1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >

Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số. Cơ chế phát sinh. Trong quá trình phát sinh giao tử, Hậu quả: Sự tăng hay giảm số lượng của Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 48 trang )






 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần: - Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST.
- Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội và ý nghóa của nó.
- Phân biệt được thể tự đa bội và thể dò đa bội và cơ chế hình thành. - Nêu được hậu quả và vai trò của đa bội thể.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học:


Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 6.1 hình 6.2, 6.3 sách giáo khoa.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC


1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số.


2. Kiểm tra bài cũ:


• Em hãy trình bày hình thái của NST và cho biết hậu quả của đột biến mất đoạn và lặp
đoạn. Cho ví dụ. •
Em hãy trình bày cấu trúc siêu hiển vi cảu NST và cho biết hậu quả của đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn.
3. Nội dung bài mới: Em đã học đột biến cấu trúc NST vậy đột biến số lượng NST cơ chế phát sinh và hậu quả của nó có
giống vơi các dạng đột biến mà em đã học hay không? Đột biến số lượng NST có ý nghóa gì đối với tiến hóa? Để trả lời câu hỏi đó hôm nay chúng ta nghiên cứu: Bài: 6 Đột biến số lượng NST.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Em hãy cho biết đột biến số lượng NST là gì? Nguyên nhận?
Có mấy dạng đột biến số lượng NST mà em biết?
Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại ntn?
Ví dụ ở ngựa: 2n= 64 như có khi lại 2n=63,2n=67  gọi là đột
Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST. Do sự
phân li không bình thường của các NST trong phân bào.
Đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
Tồn tại thành từ cặp tương đồng.
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 21
biến lêch bội. Em hãy quan sát hình 6.1 và cho
biết thế nào là đột biến lệch bội? dò bội.
Nếu trong tế bào sinh dưỡng thiếu 1 chiếc sẽ là bao nhiêu?
2n-1.
Nếu trong tế bào sinh dưỡng thừa một chiếc gọi là thể gì?
2n+1 thể 3 nhiểm hoăc 2n-2 thể không nhiểm khuyết nhiểm.
Thế nào là thể 1 kép? Thể bốn kép?
Em hãy cho biết cơ chế phát sinh đột biến lệch bội?
Em hãy cho biết cơ chế phát sinh các cặp NST ở người có cặp NST
giới tính XXX, XO, XXY, YO? P: bố XY x XXmẹ
G
p
: X, Y XX, O F
1
: ?
Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì? Ví dụ.
Đột biến lệch bội là đột biến làm biến đổi số lượng ở một hay một số
cặp NST tương đồng
Nếu trong tế bào sinh dưỡng thiếu 1 chiếc sẽ là như có 1 cặp nào đó
thiếu 1 chiếc. 2n-1 thể 1 nhiểm.
Thừa một NST 2n+1 thể ba nhiểm
Trong tế bào sinh dưỡng mỗi cặp có 2 chiếc như : 2 cặp, mỗi cặp mất
một chiếc gọi là thể 1 kép 2n-1-1
Trong tế bào sinh dưỡng mỗi cặp có 2 chiếc như hai cặp mỗi cặp có
bốn chiếc 2n+2+2. Do sự rối loạn sinh lí trong giảm
phân, đặc biệt trong quá trình phân li của các cặp NST trong giảm
phân.
XXX, XXY, XO, YO. Hội chứng XXX 3x:
Hội chứng tocno XO Hội chứng Claiphento XXY.
Đột biến lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm
khả năng sinh sản,.. 3NST số 21 ở người gây hội chứng
Đao. 1 NST số 21 ở người gây bệnh ung
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI.
1.khái niệm và phân loại. Đột biến lệch bội là đột biến làm
biến đổi số lượng ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Trong tế bào sinh dưỡng mỗi cặp có 2 chiếc, như có 1 cặp nào đó
thiếu 1 chiếc. 2n-1 thể 1 nhiểm.
Thừa một NST 2n+1 thể ba nhiểm
Thiếu hẳn NST trong cặp 2n-2 thể khuyết nhiểm.
Hoặc chưa nhiều chiếc thể đa nhiểm.

2. Cơ chế phát sinh. Trong quá trình phát sinh giao tử,


thoi vô sắc hình thành như có một cặp NST nào dó không phân li 
2 loại giao tử. Giao tử thừa 1NST n+1
Giao tử thiếu 1NST n-1 Hai loại giao tử trên kết hợp vơi
giao tử bình thường n = hợp tử 2n+1 3 nhiểm.
Hợp tử 2n-1 1 nhiểm. Hợp tử n-1 kết hợp n-1
 2n-2 khuyết nhiểm
Hợp tử n+1 kết hợp n+1 
2n+2 đa nhiểm.

3. Hậu quả: Sự tăng hay giảm số lượng của


một hay một vài cặp NST một cách khác thường đã làm mất cân
bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được
hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản,..

4. Ý nghóa. Đột biến lệch bội cung cấp


GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 22
Có ý nghóa gì?
Đột biến thể đa bội là gì?
Các dạng đột biến thể đa bội?
Sự hình thành thể đa bội xảy ra theo mấy con đường ? giải thích.
Thể đột biến dò đa bội là gì?
Sự hình thành thể đột biến dò đa bội ?
thư máu. Đột biến lệch bội cung cấp nguyên
liệu cho quá trình tiến hóa. Trong thực tiễn chọn giống có thể sử
dụng lệch bội để xác đònh vò trí của gen trên NST
ĐB đa bội là sự biến đổi số lượng toàn bộ NST trong tế bào. Biểu
hiện bộ NST của tế bào sinh dưỡng là bội số của n và n 2n.
Đa bội lẽ : 3n,5n,7n,… Đa bội chẳn: 4n,6n,8n,…
Trong nguyên phân: do không hình thành thoi vô sắc - toàn bộ NST
không phân li 2n- 4n. - Trong giảm phân : do không hình
thành thoi vô sắc toàn bộ NST trong tế bào sinh giao tử không
phân li giao tử 2n 2nxn- 3n tam bội
2nx2n- 4n tứ bội
Dò đa bội là hiện tượng làm gia tăng số lượng bộ NST đơn bội của
hai loài khác nhau trong 1 tế bào. Sử dụng phương pháp lai xa kèm
theo đa bội hóa. nguyên liệu cho quá trình tiến
hóa. Trong thực tiễn chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác
đònh vò trí của gen trên NST.

II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI


1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.


Khái niệm: ĐB đa bội là sự biến đổi số lượng toàn bộ NST trong tế
bào. Biểu hiện bộ NST của tế bào sinh dưỡng là bội số của n và
n 2n. + Đa bội lẽ : 3n,5n,7n,…
+ Đa bội chẳn: 4n,6n,8n,… Cơ chế phát sinh.
Do quá trình phân bào không hình thành thoi vô sắc.
- Trong nguyên phân: do không hình thành thoi vô sắc - toàn bộ
NST không phân li 2n- 4n. - Trong giảm phân : do không
hình thành thoi vô sắc toàn bộ NST trong tế bào sinh giao tử
không phân li giao tử 2n 2nxn- 3n tam bội
2nx2n- 4n tứ bội. 2. Khái niệm và cơ chế phát sinh
thể dò đa bội. KN: Dò đa bội là hiện tượng làm
gia tăng số lượng bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong 1 tế
bào. Cơ chế phát sinh:
Sử dụng phương pháp lai xa kèm theo đa bội hóa.

3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội.


a. Hậu quả: ĐV: đột biến đa bội thường gây
chết. Cơ thể đa bội lẽ hầu như không sinh sản được. thực vật
có khả năng sinh sản sinh dưỡng nên thể đa bội lẽ duy trì được.
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 23
TUẦN:4 TIẾT: 7 NS:………… ND:………
Ví dụ mà em biết?
= đối với động vật đột biến đa bội thường gây chết hoặc không
có khả năng sinh sản. Cøòn thực vật thì sao?
Bộ NST tăng gấp đôi cơ thể đa bội sẽ như thế nào? So với cơ thể
lưỡng bội? Giải thích?Đặc điểm của cơ thể đa bội?
Thể đa bội có ý nghóa như thế nào?
Ngựa lai với lừa = con la con lai có bộ NST ½ ngựa ½ lừa bất thụ.
thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng nên thể đa bội lẽ duy trì
được.
Ở TV ĐB đa bội - NST tăng gấp đôi- ADN tăng gấp đôi = quá
trình tổng hợp protein diễn ra mạnh mẽ hơn. Cơ quan sinh dưỡng lớn
khác thường. Sinh trưởng mạnh phát triển tốt.
Được ứng dụng rộng rải trong quá trình tạo giống cây trồng.
b.Ý nghóa: Ở TV ĐB đa bội - NST tăng gấp
đôi- ADN tăng gấp đôi = quá trình tổng hợp protein diễn ra
mạnh mẽ hơn. Cơ quan sinh dưỡng lớn khác thường. Sinh
trưởng mạnh phát triển tốt. Được ứng dụng rộng rải trong quá
trình tạo giống cây trồng.
4.Củng cố: 1. Thể dò bội là:
A.Số lượng NST trong tất cả các cặp NST của tế bào sôma tăng lên. B. Số lượng NST trong một hoặc một số cặp NST của tế bào sô ma tăng lên.
C. Số lượng NST trong một hoặc một số cặp NST của tế bào sô ma tăng lên hoặc giảm đi. D. Không phải các lí do trên.

2. Nếu n là số NST của bộ NST đơn bội thì thể di bội là.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×