1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

Cách xác định thế điện cực chuẩn hiđro chuẩn. - Cho dòng khí H Xác định chiều của phản ứng oxihóa –khử:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 108 trang )


Cần phải xác định thế điện cực cho mỗi loại cặp oxi hố- khử vì vậy dùng điện
cực chuẩn để so sánh đó là điện cực hiđro chuẩn.

2. Thế điện cực chuẩn của kim loại: - HS dùng hình 5.8 trình bày những nội


dung của thí nghiệm xáx định thế điện cực chuẩn của cặp Zn
2+
Zn
_ cách lắp thiết bị để xác định thế điện cực chuẩn của Zn.
– Những phản ứng hóa học xảy ra ở các điện cực khi pin Zn–H hoạt động.
– Thế điện cực chuẩn của cặp Zn
2+
Zn là –0,76V
Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo được chấp nhận bằng suất điện động của
pin tạo bởi điện cực hidro chuẩn và điện cực chuẩn của kim loại cần đo.
– Dùng hình 5.9 trình bày nội dung thí nghiệm xác định thế điện cực chuẩn của
cặp Ag
+
Ag. Hoạt động dạy và học tương tự trên.

IV. Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại: Nguyên tắc sắp xếp các cặp


oxihóa–khử của kim loại trong dãy như thế nào?
2
HS thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày. 1. Cấu tạo của điện cực hiđro chuẩn.
- Điện cực platin. - Điện cực nhúng vào dd axit H
+
1 M.

2. Cách xác định thế điện cực chuẩn hiđro chuẩn. - Cho dòng khí H


2
có p =1 atm liên tục đi qua dd axit để bột Pt hấp thụ khí H
2
. - Qui ước thế điện cực hiđro chuẩn cặp oxi hoá khử
H
+
H
2
là 0,00 V ; E H
+
H
2
= 0,00 V
3. Cách xác định thế điện cực chuẩn của kim loại - Thiết lập pin điện hoá gồm: điện cực chuẩn của kim
loại ở bên phải, điện cực chuẩn của hiđro ở bên trái vôn kế
→ hiệu số điện thế lớn nhất giữa hai điện cực chuẩn.
Nếu điện cực kim loại là cực âm → E ,
nếu điện cực kim loại là cực dương → E
0. HS trả lời:
- Hiđro là điện cực dương +: 2H
+
+ 2e →? H
2
- Kẽm là điện cực âm – : Zn →? Zn
2+
+ 2e Zn + 2H Zn + H
2 2+
+ 2e
Vôn kế chỉ số 0,76 V. Cho biết hiệu số điện thế lớn nhất giữa 2 điện cực
chuẩn của cặp Zn
2+
Zn và H
+
H
2
. Ký hiệu: E
Zn
2+
Zn= –0,76 V.
Xác định thế điện cực chuẩn cặp Ag
+
Ag : Các phản ứng xảy ra:
– Ag là cực dương catot: Ag
+
+ e → Ag – Hidro là cực âm anot : H
2
→ 2H
+
+ 2e Phản ứng xảy ra trong pin: 2Ag
+
+ H
2
→ 2Ag + 2H
+
Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn .
⃓ ׀ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓

V. Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim loại:


Hoạt động 4: 1. So sánh tính oxihóa–khử:
Ngun tắc sắp xếp các cặp oxi hóa- khử của kim loại trong dãy như thế nào?

2. Xác định chiều của phản ứng oxihóa –khử:


Hs phân tích các chi tiết trong thí nghiệm xác định chiều của phản ứng
giữa 2 cặp oxihóa–khử Cu
2+
Cu và Ag
+
Ag Trong dung mơi nước, thế điện cực chuẩn của kim loại
M M
n
E
+
càng lớn thì tính oxihóa của cation M
n+
càng mạnh và tính khử của kim loại M càng yếu.
Ngược lại thế điện cực chuẩn của kim loại càng nhỏ thì tính oxihóa của cation càng yếu và tính khử của kim
loại càng mạnh.
Học sinh phân tích phản ứng giữa 2 cặp oxihóa–khử : Cu
2+
Cu E = +0,34V và Ag
+
Ag E = +0,80V thấy:
– ion Cu
2+
có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag
+
. – kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
– Cặp oxihóa–khử Cu
2+
Cu có thế điện cực chuẩn nhỏ
K
+
K –2,93
Na
+
Na –2,71
Mg
2+
Mg –2,37
Al
3+
Al –1,66
Zn
2+
Zn –0,76
Fe
2+
Fe –0,44
Ni
2+
Ni –0,26
Sn
2+
Sn –0,14
Pb
2+
Pb –0,13
2H
+
H
2
0,00 Cu
2+
Cu +0,34
Ag
+
Ag +0,80
Au
3+
Au +1,50
Kết luận : quy tắc
Học sinh tìm hiểu thêm phản ứng giữa 2 cặp oxihóa–khử : Mg
2+
Mg và 2H
+
H
2
Kết luận tương tự trên. 3. Xác định suất điện động chuẩn của
pin điện hóa: Hướng dẫn HS tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa.
Thí dụ: Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn–Cu:
E
pin
=
2 2
Zn Zn
Cu Cu
E E
+ +

= 0,34V – –0,76V = 1,10V

4. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxihóa–khử:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×