- cấu hình electron nguyên tử. - tính chất cơ bản của đơn chất và hợp chất nguyên tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
II. Chuẩn Bò
GV: các bảng tổng kếtvề tính chất hóa học của các oxit, hiđroxit, hợp chất với H ở khổ giấy lớn.
HS: ôn lại cách viết cấu hình electron, cấu tạo bảng tuần hoàn, các qui luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong BTH.
. Kiểm Tra Bài Cũ:
kết hợp với làm bài tập.
III. Tiến Trình Giảng Dạy
Sử dụng hìn thức học theo nhóm, làm bài tập vào giấy rồi trao đổi chấm bài cho nhau dưới sự hướng dẫn của GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Từ vò trí của nguyên tố trong BTH có thể biết gì về cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố đó? Hoạt động 1:
GV cho ví dụ yêu cầu HS trả lời, sau đó GV kiểm tra, đánh giá nhận thức
của HS. Biết nguyên tố có số thứ tự là 19,
thuộc chu kì 4 nhóm IA. Biết cấu hình e nguyên tử của một
nguyên tố là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Biết nguyên tố X thuoäc chu kì 3, nhóm VI của BTH.
Nguyên tố R có số khối bằng 55, nằm I. Quan hệ giữa vò trí và cấu tạo
1. Biết vò trí của nguyên tố trong BTH có thể suy ra cấu tạo nguyên tử
của nguyên tố đó. Vò trí – cấu tạo nguyên tử
- STT của nguyên tố - số P, số E - STT của chu kì
⇒ - số lớp E
- STT của nhóm A – Số E lớp ngoài cùng.
A. Thí dụ 1:
⇒ Nguyên tử của nguyên tố đó có
19p, 19e. ⇒
Có 4 lớp Evì STT lớp = STT của chu kì.
⇒ Có 1 e lớp ngoài cùng vì số e lớp
ngoài cùng bằng STT của nhóm A. Đó là nguyên tố K.
B. Thí dụ 2:
⇒ Tổng số e là 16
⇒ thứ 16 vì có 16 e, 16p, số đơn vò
điện tích hạt nhân bằng STT của nguyên tố
⇒ Thuộc chu kì 3 vì có 3 chu kì
⇒ Thuộc nhóm VIA vì có 6e ở lớp
Giáo viên: Nguyễn Văn Đònh Trang 049
ở ô thứ 25 trong BTH.
GV yêu cầu HS làm bài tập tương tự, GV theo dõi và bổ sung.
Hoạt động 2 GV yêu cầu HS làm bài tập GV theo
dõi, bổ sung.
Hoạt động 3 :
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và kiểm tra để đánh giá nhận thức
củaHS: từ vò trí của nguyên tố trong BTH có thể biết được những tính chất
gì của nguyên tố đó?
Cho các nguyên tố Mg Z = 12, NaZ = 11 Al Z = 13. Hãy cho biết các
nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Viết công thức cao nhất và
hợp chất hiđro của cá nguyên tố đó. ngoài cùng. đó là nguyên tố S.
C. Thí dụ 3 Viết cấu hình e nguyên tử của X.
Cho biết điện tích hạt nhân là bằng bao nhiêu?
D. Thí dụ4
Hãy viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R.
Xác đònh số p, số n của nguyên tố
R. 2. Biết cấu tạo nguyên tử của một
nguyên tố suy ra vò trí của nguyên tố đó trong BTH.
A. Thí dụ 1 Nguyên tố M có cấu hình e nguyên tử
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. hãy xác đònh vò trí trong BTH.
B. Thí dụ 2 : electron cuối cùng của một nguyên tố được viết là 3p3 . xác
đònh vò trí của nguyên tố trong BTH. II. Quan hệ giữa vò trí vàtính chất
biết vò trí của nguyên tố trong BTH có thể suy ra những tính chất hóa học
cơ bản của nó.
Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA trừ b có tính kim loại.
Các nguyên tố ở nhóm VA,VIA,
VIIA trừ bi và PO có tính phi kim.
Hóa trò cao nhất đối với ôxi, đối với hidro.
Viết được công thức oxit cao nhất.
Viết được công thức hợp chất khí
với hiđro.
Oxit và hiđroxit có tính axit hay bazơ.
Thí dụ 1: nguyên tố s ở ô thứ 16 nhóm VIA, chu kì 3.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đònh Trang 050
Cho các nguyên tố Cl Z = 17, F Z= 9, Br Z = 35.
Hãy cho biết đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Viết công thức hợp
chất với hiđro của các nguyên tố đó?
So sánh tính chất hỗn hợp của P Z = 15 với Si Z = 14 và S Z = 16, với
N Z = 7 vaø As Z = 33. ⇒
S laø phi kim. ⇒
Hóa trò cao nhất với O là 6. ⇒
Công thức oxit cao nhất là SO3 ⇒
Hóa trò với Hiđro là 2 ⇒
Công thức hợp chất khí với Hiđro laø H
2
S ⇒
SO
3
laø oxit axit, H
2
SO
4
là axit mạnh.
Thí dụ 2 : Trả lời:
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố từ đó xác đònh vò trí
của chúng trong BTH. Na Z = 11 : 1s2 2s2 2p6 3s1
Mg Z = 12 : 1s2 2s2 2p6 3s2 Al Z = 13 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
⇒ Cả ba nguyên tố đó đều là kimloại
vì có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng. ⇒
Công thức oxit cao nhất : Na2O; MgO; Al2O3.
⇒ công thức hợp chất hiđroxit :
NaOH; MgOH2 ; AlOH3 Thí dụ 3:
Trả lời : sau khi vieát cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhận
thấy chúng là các nguyên tố thuộc cùng nhóm VIIA. Đó là những phi
kim. Công thức với hợp chất H là: HCl,
HBr, HF. III. So Sánh Tính Chất Hóa Học Của
Một Nguyên Tố Với Các Nguyên Tố Lân Cận.
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH có thể
so sánh tín chất hỗn hợp của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đònh Trang 051
Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần : Ca Z =
20, Mg Z = 12, Be Z = 4, B Z = 5, C Z = 6 và N Z = 7.
Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố trên. Cho biết oxit nào có
tính axit mạnh nhất? Oxit nào có tính bazơ mạnh nhất?
Hoạt động 4 : GV hướng dẫn HS làm thí dụ trong
SGK. Yêu cầu HS làm bài tập sau để củng
cố kiến thức. Hướng dẫn bài tập trong SGK:
- Muốn so sánh tính chất của nguyên tố với các nguyên tố lân cận cần xác
đònh vò trí của các nguyên tố trong BTH, sau đó áp dụng quy luật biến
đổi tính chất các nguyên tố để so sánh.
- BTVN : 1 – 9 SGK; 2.23 – 2.25 SBT.
Thí dụ 1: trả lời Các nguyên tố Si, P, S thuộc cùng
một chu kì. Nếu xếp theo thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần ta được dãy Si,
P, S. trong moät chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì tính phi
kim tăng dần, vậy P có tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.
Trong nhóm VA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, ta có dãy N, P, As.
Tính phi kim giảm dần. P có tính phi kim kém hơn N và mạnh hơn As.
Vậy P có tính phi kim kém hơn N và S, hiđroxit của nó H3PO4 có tính axit
yếu hơn HNO3 và H2SO4. Thí dụ 2:
Trả lời : Sau khi viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhận
thấy Ca, Mg và Be là những nguyên tố thuộc nhóm IIA. Đó là những kim
loại. Còn Be, B, C, N laø những nguyên tố thuộc chu kì 2.
Vậy tính kim loaïi : N C B Be Mg Ca
Công thức cao nhất CaO, MgO, BeO, B2O3, CO2, N2O3
Quy luật biến đổi tính axit – bazơ của các oxit tương ứng với quy luật biến
đổi tính kim loại – phi kim. Do đó N2O5 có tính axit mạnh nhất còn
CaO có tính bazơ mạnh nhất.
Bài 14
: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II tiêt:01
Giáo viên: Nguyễn Văn Đònh Trang 052
TUẦN :08 NGÀY :20102007
TIẾT : 22PPCT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC