Tập làm văn:
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. mục tiêu bài học: - Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà các em đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt. B. tiến trình bài dạy:
ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Phần chuẩn bị bài ở nhà.
Bài mới: Trong thực tế, các em đã tiếp xúc và sử dụng các văn bản vào các mục đích khác nhau: đọc báo,
truyện, viết th, viết đơn... nhng có thể cha gọi chúng là văn bản và cũng cha gọi các mục đích cụ thể thành 1 tên gọi khái quát là giao tiếp. Vậy , bh hôm nay,...
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức biểu đạt:
? Trong đời sống cần khuyên nhủ ngời khác, hay bộc lộ lòng yêu mến bạn hoặc muốn tham
gia một hoạt động do nhà trờng tổ chức em làm thế nào để bộc lộ những điều đó?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Khi cần khuyên nhủ ngời khác, bộc lộ lòng yêu mến bạn,... chúng ta sẽ nói hoặc viết để cho
ngêi ta biÕt ngun väng cđa m×nh. Nh thÕ gäi là giao tiếp.
Giáo viên: Giao tiếp là gì? ghi nhớ ý 1
- §óng vËy, khi nãi hay viÕt cho ngêi ta biết nguyện vọng của mình, có thể biểu đạt ®iỊu ®ã
b»ng 1 tiÕng, 1 c©u, nhiỊu c©u. Giao tiÕp là...
VD: - Đừng - Đừng trèo cây.
- Bạn đừng trèo cây, chẳng may ngã thì khổ.
? Nhng khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện vọng ấy của mình một cách đầy đủ cho
ngời khác hiểu thì em cần phải làm gì? đó là giao tiếp thông qua văn bản
Để hiểu rõ về văn bản, chúng ta quan sát VD c. b. Muốn biểu đạt ý đầy đủ, trọn vẹn thì phải tạo
lập văn bản nghĩa là phải nói, viết có đầu, có đuôi, có mạch lạc, đủ lý lẽ.
? Câu ca dao này sáng tác ra nhằm mục đích gì? Muốn nói lên vấn đề gì?
chủ đề gì? GT: chí hớng = hoài bão, lý tởng.
c. Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai - Mục đích: nêu lên một lời khuyên.
- Chủ đề: giữ chí cho bền tức là không dao động khi thấy ngời khác thay đổi chí hớng.
? Câu ca dao đợc làm theo thể thơ nào? Em thấy cặp lục bát này liên kết với nhau nh thế
nào về luật thơ và ý? Cặp lục bát có sự liên kết giữa luật thơ và ý.
+ Về luật thơ: Liên kết bằng cách hiệp vần bền
- nên + Về ý: Câu 6 nêu chủ đề, câu 8 làm rõ ý, giải
thích, bổ sung cho câu 6. ? Vậy em thấy câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn
1 ý cha? Biểu đạt 1 ý trọn vẹn: khuyên mỗi ngời cần giữ
vững ý chí, không nên dao động cho dù ngời khác có đổi thay.
Câu ca dao là một văn bản.
Gv : ng Vn Thanh 9
Ghi nhớ SGK. ? Vậy văn bản là gì?
Học sinh thảo luận ý, d, đ, e 16 - Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình học tập, sinh
hoạt... và quan tâm tới ngời nhận th. - Lời phát biểu của cô HT là văn bản có chủ đề xuyên suốt, có mạch lạc, liên kết, nêu thành tích
năm học qua, nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi cổ vũ giáo viên, học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Thiếp mời, đơn xin... đều là văn bản vì chúng đều có mục đích giao tiếp, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định.
? Hãy kể những văn bản mà em biết. Nh vậy, có nhiều loại văn bản khác nhau. Mỗi văn bản lại có mục đích giao tiếp và phơng thức
biểu đạt khác nhau. 2. Kiểu văn bản và ph
ơng thức biểu đạt của văn bản.
? Quan sát bảng trang 16, em hãy liệt kê các phơng thức biểu đạt thờng đợc sử dụng; trình bày mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản với các phơng thức biểu đạt phù hợp?
? Cho ví dụ cụ thể phù hợp với từng phơng thức biểu đạt đó? ?
Vấn đề phân chia các phơng thức biểu đạt ứng với các kiểu văn bản và văn bản cụ thể chỉ là t- ơng đối bởi trong một văn bản tự sự vẫn có thể có những phơng thức biểu đạt khác
VD: Văn bản CR-CT: đó là kiểu văn bản đợc viết theo phơng thức tự sự mà trong đó chúng ta vẫn có thể tìm thấy những yếu tố miêu tả những yếu tố bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
Bài tập nhanh: Xác định và lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp với các tình huống giao tiếp.
Lần lợt nh sau. - Đơn
- Hành chính công vụ. - Tờng thuật - Tự sự
- Tả - Miêu tả.
- Giới thiệu - Thuyết minh.
- Lòng yêu - Biểu cảm.
- Bác bỏ ý kiến - Nghị luận.
Trong chơng trình Ngữ Văn THCS, các em sẽ hiểu kỹ từng kiểu văn bản với các phơng thức biểu đạt tơng ứng.
Đọc lại ghi nhớ: II. Luyện tập:
Bài 1:
Đọc các ví dụ: Xác định phơng thức biểu đạt của các ví dụ đó:
a. Tự sự c. Nghị luận
đ. Thuyết minh. b. Miêu tả
d. Biểu cảm.
Bài 2: T
2
CR-CT kiểu văn bản tự sự vì T
2
này đã trình bày diễn biÕn sù viƯc nh»m gi¶i thÝch ngn gèc ngêi ViƯt, nguồn gốc dân tộc Việt
? Kể tên một văn bản tự sự khác mà em biết? III. H
ớng dẫn về nhà:
- Hiểu nội dung phần ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập.
- Tìm thêm ví dụ vầ các kiểu văn bản. - Chuẩn bị bài tiếp theo.
Gv : ng Vn Thanh 10
Tuần 2 - Bài 2. Tiết 5: Văn bản
10.9.05 Thánh gióng
A. mục tiêu bài học.