nằm ngoài respark_flood polygons, do đó chúng ta sẽ bật switch để chuyển ngợc lựa chọn.
6 Chuột phải vào parcel01mrg, vào Selection và chọn Switch Selection.
Chọn các thửa nằm trong river buffer vµ lowland area
B−íc kÕ tiÕp lµ chän tõ tập hợp các thửa đợc chọn vừa rồi những thửa nằm trong lowland area và nằm trong 1,000m cách sông. Chóng ta l¹i sư
dơng Select By Location: 1 Cho hiển thị low_river layer.
2 Vào Selection và chọn Select By Location. 3 Chän “Select from the currently selected features in”.
4 Chän layer thø nhÊt lµ parcel01mrg. 5 Chän kiĨu quan hƯ lµ “Have their center in”.
6 Chän low_river lµ layer thø hai. 7 NhÊn Apply và chọn Close để đóng hộp thoại Select By Location.
ArcMap chọn các thửa rơi vào low_river polygon. Có thể thấy rằng các thửa đợc chọn nằm ngoài respark_flood area vµ n»m trong
low_river area. B−íc kÕ tiÕp, chóng ta sÏ tìm các thửa trống từ những thửa đất đợc chọn này.
2. Tìm các thửa còn trống Tìm theo thuộc tính loại đất trờng LANDUSE
Trong hai lần lựa chọn trớc đây chúng ta sử dụng phơng pháp chọn theo vị trí. Lần này, chúng ta sẽ chọn trên thuộc tính, cụ thể là sử dụng mã về
loại đất. Chúng ta sẽ tạo truy vấn để chọn các thửa có mã loại đất lớn hơn hay bằng 700 và nhỏ hơn hay b»ng 799:
54
1 Vµo Selection vµ chän Select By Attributes. 2 Xác định parcel01mrg làm layer cần chọn.
3 Nhấn vào ô Select from current selection. 4 Nhấn đúp vào LANDUSE trong cột Fields.
5 Chọn dấu hiƯu “=” vµ gâ “700”. 6 NhÊn And.
7 NhÊn ®óp LANDUSE trong cét Fields. 8 Chän dÊu “=” vµ gõ 799. Câu truy vấn sẽ có dạng sau:
LANDUSE = 700 AND “LANDUSE” = 799 9 NhÊn vµo Apply. ArcMap sẽ chọn các thửa có mã loại đất là đất
trống và đổi màu các thửa đợc chọn. 10
Đóng hộp thoại Select By Attributes.
Xuất các thửa đợc chọn ra shapefile mới
1 Nhấn chuột phải vào parcel01mrg, di chuyển đến Data và chọn Export Data.
2 Hộp thoại Export Data hiện lên. Bởi vì trong parcel01mrg layer hiện đang có các đối tợng đợc chọn nên lựa chọn Selected
features đang đợc bật. 3 Chỉ đờng dẫn đến Analysis folder. Đặt tên parcel02sel cho lớp
đối tợng. 4 Nhấn OK và trả lời Yes cho câu nhắc có đa kết quả vào bản đồ
không. 5 Vào Selection và chọn Clear Selected Features bỏ các lựa chọn
trong parcel01mrg layer. 6 Vào thực đơn File và nhấn Save.
55
3. Tìm các thửa thích hợp nằm gần đờng và gần điểm có nớc thải
Để đi đến quyết định cuối cùng về vị trí của trạm xử lý nớc thải, Hội đồng thành phố muốn biết những thửa nào là thích hợp nằm trong vòng 50m
cách đờng và nằm trong vòng 500 và 1,000m của những điểm có nớc thải. Chúng đợc xem là những thửa thích hợp nhất.
Chúng ta sẽ chọn các thửa nằm gần những đối tợng này và gán mã cho chúng. Bằng cách này, chúng ta sẽ hiển thị đợc kết quả bằng mã màu
trên bản đồ: 1 Thêm 2 trờng vào bảng thuộc tính của parcel02sel là:
ROAD_DIST và JUNC_DIST. 2 Gán khoảng cách cho đờng:
3 Chọn các thửa nằm trong vòng 50m cách đờng. 4 Gán giá trị 50 cho trờng ROAD_DIST đối với những thửa đang
đợc chọn. 5 Gán khoảng cách cho wastewater junction:
Lấy Buffer cho junction ra 500m vµ 1,000m. − Chän buffer 1,000m và sử dụng nó để chọn các thửa nằm trong
vòng 1,000m của junction. Gán giá trị 1,000 cho trờng JUNC_DIST đối với các thửa đang
đợc chọn. Chọn buffer 500m và sử dụng nó để chọn các thửa nằm trong
vòng 500m junction. Gán giá trị 500 cho JUNC_DIST đối với các thửa đang đợc
chọn.
56
Thêm trờng cho parcels layer
Trớc khi tìm các thửa gần đờng và gần điểm có nớc thải, chúng ta sẽ bổ sung 2 trờng cho bảng thuộc tính của parcel02sel để lu giá trị về
khoảng cách sẽ đợc gán: 1 Nhấn chuột phải vào parcel02sel và chọn Open Attribute Table.
2 NhÊn vµo nót Options vµ chän Add Field. 3 Đặt tên trờng là ROAD_DIST. Chọn type là short integer.
4 NhÊn OK. 5 NhÊn vµo Options vµ Add Field một lần nữa.
6 Đặt tên trờng là JUNC_DIST, chấp nhận kiểu trờng là số nguyên rồi nhấn OK.
7 Cuộn sang phải để thấy trờng mới 8 Đóng bảng thuộc tính lại.
Tìm những thửa nằm trong vòng 50m của đờng
1 Không cho các layers khác hiển thị ngoại trừ parcel02sel. 2 Cho hiển thị streets layer.
3 Vào thực đơn Selection và chọn Select By Location. Chúng ta sẽ chọn từ layer parcels các đối tợng nằm trong một khoảng cách
nào đấy đối với layer streets. 4 Nhấn vào mũi tên xuống bên cạnh hộp I want to” vµ chän “Select
features from”. 5 NhÊn chọn parcel02sel.
6 Xác định kiểu quan hệ là Are within a distance of” vµ nhÊn chän “streets”.
7 Đánh dấu vào chức năng Apply a buffer to the features in streets. 8 Nhập giá trị 50 để xác định khoảng cách lấy buffer.
9 Nhấn Apply. 57
10 Nhấn vào Close để đóng hộp thoại Select By Location.
Gán giá trị cho trờng ROAD_DIST
Để gán giá trị hay cập nhật giá trị thuộc tính cho bảng thuộc tính của layer, chúng ta cần mở layer để biên tập. Có thể biên tập thuộc tính bằng
cách nhấn nút Attributes trên thanh Editor, nh chúng ta đã làm khi số hóa historic park, hoặc là biên tập trực tiếp trong bảng thuộc tính nh cách làm
dới đây. 1 Trên thanh Editor, nhấn vào mũi tên bên cạnh Editor và chọn Start
Editing. 2 Chän Analysis folder vµ nhÊn OK.
3 Chän Target layer là parcel02sel. 4 Nhấn chuột phải vào parcel02sel và chọn Open Attribute Table.
5 Cuộn sang phải, nhấn chuột phải ở trờng ROAD_DIST và chọn Calculate Values. Hộp thoại Field Calculator hiện lên. Vì chúng ta
đang ở trờng ROAD_DIST, nên ArcMap bắt đầu câu lệnh bằng ROAD_DIST =.
6 Gõ 50 để hoàn tất câu lệnh. 7 Nhấn OK.
8 Chọn Stop Editing. Trả lời Yes để ghi lại công việc.
Đo và gán khoảng cách cho wastewater junction
Chúng ta cần tìm những thửa nằm trong vòng 500m và 1,000m của những điểm nớc thải. Để làm đợc điều này, chúng ta sẽ sử dụng một số
các công cụ trớc đây nh: tạo buffer, chọn đối tợng và biên tập thuộc tính. Thay vì chỉ từng bớc, chúng tôi chỉ liệt kê các bớc để bạn tự làm:
Bổ sung wastewater junction coverage vào bản đồ.
58
Sử dụng Buffer Wizard để lấy buffer cho junction với khoảng cách là 500m và 1,000m. Chúng ta sẽ khai báo rằng buffer sẽ đợc tạo
giống nh nhiều vòng liên tiếp nhau. Trờng hợp này sẽ có 2 vòng, và khoảng cách giữa chúng là 500m. Bạn có thể dùng lựa chän
“Not to dissolve between the buffers”. B¹n sÏ t¹o mét layer mới trong Analysis folder và đặt tên là junction02buf.
Thay ®ỉi symbology cho junction02buf layer sư dơng “no color cho fill color. Bớc kế tiếp là chọn các thửa và gán khoảng cách.
Dùng công cụ Select Features để chọn buffer 500 và 1000 trên đồ họa. Sau đó sử dụng Select By Location để chọn các thửa trong
parcel02sel mà tâm của các thửa đó nằm trong các đối tợng của junction02buf. Đóng hộp Selection lại.
Khởi động biên tập parcel02sel. Mở bảng thuộc tính của parcel02sel và gán giá trị 1000 cho JUNC_DIST đối với các thửa
đợc chọn. Ghi lại các thay đổi, nhng cha kết thúc quá trình biên tập.
Đảo switch cho junction02buf để các đối tợng nằm trong buffer 0- 500m đợc chọn. Sau đó chọn theo vị trí các thửa có tâm nằm
trong các đối tợng đang đợc chọn của junction02buf. Gán giá trị 500 cho trờng JUNC_DIST cho các thửa đợc chọn.
Kết thúc biên tập và ghi lại công việc. Sau đó, ghi lại bản đồ.
4. Tìm các thửa thích hợp có diện tích theo yêu cầu