Bài 12: KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:
- Trình bày các thành phần không khí và cấu trúc của khí quyển - Trình bày được sự phân bố các khối không khí, frông. Nêu đặc điểm chính và sự tác động
của chúng - Trình bày và giải thích về sự phân bố nhiệt trên Trái đất
- Phân tích hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ…. Để biết được cấu tạo của khí quyển, phân bố nhiệt và giải thích sự phân bố đó
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Sơ đồ các tầng khí quyển
- Các bảng đồ: nhiệt độ, khí áp và gió, khí hậu thế giới, tự nhiên thế giới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Vào bài: GV hỏi HS: ở lớp 6 chúng ta đã được học về khí quyển, các kối khí, frông. Bạn nào còn
nhớ được khí quyển gồm có những tầng nào? Trên Trái đất có những khối khí nào? Sau khi HS trả lời, GV nói: bài học hôm đây sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi trên, đồng thời còn
giúp các em biết được nhiệt không khí trên Trái đất thay đổi theo những nhân tố nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cá nhân cặp nhóm - GV giới thiệu khái quát cho HS biết khí quyển
gồm những chất khí nào, tỉ lệ của chúng trong không khí và vai trò của hơi nước trong khí quyển
Bước 1: - HS đọc nội dung SGK, quan sát hình 11.1 kết
hợp với vốn hiểu biết hòan thành phiếu học tập - Nếu có thể, chiếu hình ảnh về cầu vồng , một số
hòện tượng tự nhiên xảy ra trong tầng đối lưu giúp HS nhấn mạnh được vai trò quan trọng nhất của
tầng đối lưu Bước 2:
- HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức của phiếu học tập
HĐ 2: cá nhân cặp Bước 1:
-HS đọc mục I.2, I.3 + Nêu tên và xác đònh vò trí các khối khí
+ Nhận xét và giải thích đặc điểm các khối khí. Nêu VD về tính chất khối khí ôn đới lục đòa Pc,
I. Khí quyển Gồm các chất khí như Nitơ 78,
Oxi 21, các khí khác 3 và hơi nước, bụi, tro….
1. Cấu trúc của khí quyển - Khí quyển là lớp không khí bao
quanh Trái đất - Gồm 5 tầng: đối lưu, bình lưu, khí
quyển giữa, tầng không khí cao, tầng khí quyển ngòai
- Các tầng có đặc điểm khác nhau về giới hạn, độ dày, khối lượng
không khí, thành phần….
2. Các khối khí - Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
khối khí đòa cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo
- Đặc điểm: khác nhau về tính chất, luôn luôn di chuyển, bò biến tính
Trang 25
xuất phát từ Xibia tác động đến Châu Á và Việt Nam
+ Frông là gì? + Tên và vò trí các frông khi đi qua 1 khu vực
Bước 2: - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả và xác đònh
trên bản đồ vò trí hình thành các khối khí ở lục đòa, đại dương, vó độ thấp, vó độ cao….
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý - GV chuẩn kiến thức, giải thích rõ hơn về nguyên
nhân hình thành và những đặc điểm của các khối khí
HĐ 3: cả lớp - GV nói: nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt
đất là bức xạ Mặt trời nói rõ thế nào là bức xạ Mặt trời
- Dựa vào SGK, cho biết bức xạ Mặt trời tới mặt đất được phân bố như thế nào?
- Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu do đâu mà có?
- Nhiệt lượng do Mặt trời mang đến Trái đất theo yếu tố nào? Cho VD
= GV HS kết luận
HĐ 4: cặp nhóm Bước 1:
HS nhóm 1,2 dựa vào hình 11.1, 11.2, bảng thống kê 41 SGK bản đồ nhiệt, khí áp và gió thế
giới, hãy nhận xét và giải thích: + Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vó độ
+ Sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình năm theo vó độ
+ Tại sao có sự thay đổi đó? - HS nhóm 3, 4 dựa vào hình 11.2 kênh chữ SGK
+ Xác đònh đòa điểm Vec-khôi-an trên bản đồ. Đọc trò số nhiệt độ trung bình năm của đòa điểm
này + Xác đònh khu vực có nhiệt độ cao nhất, đường
đẳng nhiệt cao nhất trên bản đồ
3. Frông - Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí
có nguồn gốc, tính chất khác nhau - Mỗi nửa cầu có 2 frông cơ bản:
frông đòa cực FA, Frông ôn đới FP. Dải hội tụ nhiệt đới chung cho
cả nửa cầu FIT. - Nơi frông đi qua có sự biến đổi
htời tiết đột ngột
II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái đất
1. Bức xạ và nhiệt không khí - Bức xạ Mặt trời
+ Là các dòng vật chất và của năng lượng Mặt trời tới Trái đất
+ Được mặt đất hấp thụ 47, khí quyển hấp thụ 1 phần, còn lại phản
hồi vào không gian - Nhiệt của không khí ở tầng đối lưu
chủ yếu do nhiệt của bề mặt Trái đất do Mặt trời cung cấp
- Góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời càng lớn, cường độ bức xạ càng lớn,
lượng nhiệt thu được càng nhiều và ngược lại
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí a. Phân bố theo đòa lí
Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực từ vó độ thấp đến vó độ cao
b. Phân bố theo lục đòa và đại dương:
- Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục đòa có biên độ nhiệt lớn
- Nguyên nhân: do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau
c. Phân bố theo đòa hình - Nhiệt độ không khí giảm theo độ
cao - Nhiệt độ không kí thay đổi theo độ
Trang 26
+ Nhận xét sự thay đổi của biên độ nhiệt ở các đòa điểm nằm trên khỏang vó tuyến 52
o
B. + Giải thích tại sao có sự khác nhau về nhòêt độ
giữa lục đòa và đại dương? - HS các nhóm 5, 6 vào hình 11.3, kênh chữ, vốn
hiểu biết: + Cho biết đòa hình có ảnh hưởng như thế nào tới
nhiệt độ? + Giải thích tại sao càng lên cao nhiệt độ càng
giảm? + Phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của
sườn với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả dựa trên bản đồ, cả lớp bổ sung và góp ý. GV chuẩn kiến
thức cho HS dốc cà hướng phơi của sườn núi
- Nhiệt độ không khí cũng thay đổi khi có sự tác động của các nhân tố:
dòng biển nóng, lạnh; lớp phủ thực vật; hoạt động sản xuất của con
người
Trang 27
IV. CỦNG CỐ 1. Nêu những đặc điểm, vai trò khác nhau của các tầng khí uqyển
2. Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc, tính chất của các khối khí, frông 3. Phân tích và trình bày những nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ không
khí trên Trái đất bằng những hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ… 4. Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp
A. Tầng khí quyển
B. Đặc điểm chủ yếu
1. Đối lưu a. Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao
2. Bình lưu b. Không khí chuyển động theo chiều
nằm ngang, nhiệt độ giảm theo độ cao
3. Tầng giữa c. Không khí rất lõang
4.Tầng không khí trên cao
d. Không khí chứa nhiều Ion 5. Tầng khí
quyển ngòai e. Không khí chuyển động theo chiều
nằm ngang
5. Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng a Các khối khí được hình thành ở
A. Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu
C. Tầng khí quyển giữa b Sự phân chia các khối khí đươcï căn cứ vào
A.Hướng di chuyển của khối khí B. Phạm vi ảnh hưởng của khối khí
C. Vò trí hình thành vó độ, bề mặt tiếp xúc là lục đại hay đại dương 6. Các câu sau đúng hay sai?
a Nhiệt độ không khí thay đổi theo vó độ b Nhiệt độ trung bình năm tăng theo vó độ thấp lên theo vó độ cao
c Biên độ nhiệt năm giảm từ vó độ cao đến vó độ thấp d Đại dương có biên độ nhiệt lớn, lục đòa có biên độ nhiệt nhỏ
d Ở tầng đối lưu càng lên cao nhiệt độ càng giảm do không khí lõang , bức xạ mặt đất tăng
V. DẶN DÒ HS làm câu 343SGK
Trang 28
VI. PHỤ LỤC - Phiếu học tập số 1
- Nội dung: dựa vào hình 11.1 và nội dung SGK hãy so sánh và nhận xét các tầng khí quyển theo bảng sau
Các tầng khí quyển
Vò trí, độ dày Đặc điểm Vai trò
1. Đối lưu 2. Bình lưu
3. Tầng giữa 4.Tầng không khí trên
cao 5. Tầng khí quyển ngòai
Thông tin phản hồi phiếu học tập Các tầng
khí quyển
Vò trí, độ dày Đặc điểm
Vai trò 1. Đối lưu XĐ:0-16km
cực:0-8km - Không khí chuyển động theo chiều thẳng
đứng - Nhiệt độ giảm theo độ cao đỉnh tầng
nhiệt độ là -80
o
C - Chứa 80 không khí và hơn ¾ lượng hơi
nước - Hơi nước giữ 60 và CO2 giữ 18 nhiệt
độ bề mặt Trái đất tỏa vào không khí - Bụi, muối, khí….
- Điều hòa nhiệt độ của
Trái đất có thể duy trì đươc sự
sống - Là hạt nâhn
ngưng kết gây ra mây và mưa
2. Bình lưu
Từ giới hạn trên của tầng đối lưu
đến 50 km - Không khí khô và chuyển động theo
chiều ngang - Nhiệt độ tăng theo độ cao
- Có tầng ôdôn ở độ cao 28km -Tầng ôdôn bảo
vệ Trái đất khỏi tia cực tím
3. Tầng giữa
- Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao
4.Tầng không khí
trên cao - Không khí hết sức lõang, chứa nhiều ion
mang điện tích âm hoặc dương Phản hồi sóng
vô tuyến từ mặt đất truyền lên
5. Tầng khí quyển
ngòai Từ độ cao
khỏang 800km trở lên
- Không khí rất lõang: khỏang cách các phân tử tới 600km
- Thành phần chủ yếu là heli và hidro
Trang 29
Bài 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:
- Biết được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp, sự phân bố khí áp trên Trái đất - Trình bày nguyên nhân sinh ra một số loại gió chính và tác động của chúng trên Trái đất
- Đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ, hình vẽ về khí áp, gió II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ khí áp và gió thế giới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Vào bài: GV nói ở lớp 6 và các lớp 7, 8, các em đã được học về khí áp và gió. Bạn nào có thể cho
biết khí áp là gì? Trên Trái đất có những đai khí áp và gió thường xuyên nào? Sau khi HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cả lớp - GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK kết hợp với
kiến thức đã học ở lớp 6, trao đổi cả lớp để biết khái niệm về khí áp, giải thích được nguyên nhân
dẫn đển sự thay đổi của khí áp - GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ cao, độ
dày … của cột không khí, tạo sức ép lên bề mặt Trái đất.
- HS quan sát hình 12.2 và 12.3 kết hợp với kiến thức đã học, cho biết:
+ Trên bề mặt Trái đất khí áp đựơc phân bố như thế nào?
+ Các đai khí áp thấp bố như thế nào? + Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo
đến cực có liên tục không? Tại sao có sự chia cắt như vậy?
= GV rút kết lại nội dung sau khi HS trả lời HĐ 2: cặp nhóm
Bước 1 - GV sử dụng Sơ đồ các đai gió để gợi ý và yêu
cầu HS nhắc lại khái quát kiến thức cũ về khái niệm về gió, nguyên nhân sinh ra gió, lực Cô-ri-ô-
lit làm lệch hướng chuển động của gió - Các vành đai áp là những trung tâm hoạt động
điều khiển các chuyển động chung của khí quyển I. Sự phân bố khí áp
1. Nguyên nhân thay đổi của khí áp - Khí áp: sức nén của không khí
xuống bề mặt Trái đất - Sự thay đổi khí áp: theo độ cao,
nhiệt độ, độ ẩm 2. Phân bố các đai khí áp trên Trái
đất - Sự phân bố khí áp: các đai cao áp,
hạ áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai hạ áp xích đạo
II. Một số loại gió chính 1. Gió Tây ôn đới