1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Vật lý >

Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại Tia hồng ngoại 1. Cách tạo Tia tử ngoại 1. Nguồn tia tử ngoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.28 KB, 26 trang )


Hoạt động 2 10’: Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
- Yc HS đọc sách và trả lời các câu hỏi.
- Bản chất của tia hồng ngoại và tử ngoại?
- Chúng có những tính chất gì chung? - Cùng bản chất với ánh sáng,
khác là khơng nhìn thấy. cùng phát hiện bằng một
dụng cụ
- HS nêu các tính chất chung. - Dùng phương pháp giao
thoa: + “miền hồng ngoại”: từ
760nm
→ vài milimét.
+ “miền tử ngoại”: từ 380nm →
vài nanomét.

II. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại


và tử ngoại 1. Bản chất
- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với
ánh sáng thông thường, và chỉ khác ở chỗ, khơng nhìn
thấy được. 2. Tính chất
- Chúng tn theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ,
khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao
thoa như ánh sáng thơng thường.
Hoạt động 3 10’: Tìm hiểu về tia hồng ngoại Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
- Yc HS đọc Sgk và cho biết cách tạo tia hồng ngoại.
- Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát càng ít tia có
λ ngắn, chỉ phát các tia
có λ
dài. - Người có nhiệt độ 37
o
C 310K cũng là nguồn phát ra tia hồng ngoại
chủ yếu là các tia có λ
= 9 µ
m trở lên
. - Những nguồn nào phát ra tia hồng
ngoại? - Thông báo về các nguồn phát tia
hồng ngoại thường dùng. - Tia hồng ngoại có những tính chất
và cơng dụng gì? - Thơng báo các tính chất và ứng
dụng. - Để phân biệt được tia hồng
ngoại do vật phát ra, thì vật phải có nhiệt độ cao hơn mơi
trường. Vì mơi trường xung quanh có nhiệt độ và cũng
phát tia hồng ngoại.
- HS nêu các nguồn phát tia hồng ngoại.
- HS đọc Sgk và kết hợp với kiến thức thực tế thảo luận để
trả lời.

III. Tia hồng ngoại 1. Cách tạo


- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia
hồng ngoại. - Vật có nhiệt độ cao hơn
mơi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra
môi trường. - Nguồn phát tia hồng
ngoại thơng dụng: bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp
than, điơt hồng ngoại… 2. Tính chất và cơng dụng
- Tác dụng nhiệt rất mạnh
→ sấy khô, sưởi ấm…
- Gây một số phản ứng hoá học
→ chụp ảnh hồng
ngoại. - Có thể biến điệu như
sóng điện từ cao tần →
điều khiển dùng hồng ngoại. - Trong lĩnh vực quân sự.
Hoạt động 4 10’: Tìm hiểu về tia tử ngoại Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
- Yc HS đọc Sgk và nêu nguồn phát tia tử ngoại?
- Thông báo các nguồn phát tia tử ngoại.
Nhiệt độ càng cao càng nhiều tia tử - HS đọc Sgk và dựa vào kiến
thức thực tế để trả lời.

IV. Tia tử ngoại 1. Nguồn tia tử ngoại


- Những vật có nhiệt độ cao từ 2000
o
C trở lên đều phát tia tử ngoại.
- Nguồn phát thơng
116
ngoại có bước sóng ngắn
- Yc Hs đọc Sgk để nêu các tính chất từ đó cho biết cơng dụng của tia tử
ngoại? - Nêu các tính chất và công dụng của
tia tử ngoại. - Tại sao người thợ hàn hồ quang phải
cần “mặt nạ” che mặt, mỗi khi cho phóng hồ quang?
- Tia tử ngoại bị thuỷ tinh, nước, tầng ozon .. hấp thụ rất mạnh. Thạch anh
thì gần như trong suốt đối với các tia tử ngoại có bước sóng nằm trong
vùng từ 0,18
µ m đến 0,4
µ m gọi là
vùng tử ngoại gần.
- Yc HS đọc Sgk để tìm hiểu các cơng dụng của tia tử ngoại.
- HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức thực tế và thảo luận để
trả lời.
- Vì nó phát nhiều tia tử ngoại →
nhìn lâu →
tổn thương mắt →
hàn thì khơng thể khơng nhìn
→ mang kính màu tím:
vừa hấp thụ vừa giảm cường độ ánh sáng khả kiến.
- HS ghi nhận sự hấp thụ tia tử ngoại của các chất. Đồng
thời ghi nhận tác dụng bảo vệ của tầng ozon đối với sự sống
trên Trái Đất.
- HS tự tìm hiểu các cơng dụng ở Sgk.
thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn
hơi thuỷ ngân. 2. Tính chất
- Tác dụng lên phim ảnh. - Kích thích sự phát quang
của nhiều chất. - Kích thích nhiều phản
ứng hố học. - Làm ion hố khơng khí
và nhiều chất khí khác. - Tác dụng sinh học.
3. Sự hấp thụ - Bị thuỷ tinh hấp thụ
mạnh. - Thạch anh, nước hấp thụ
mạnh các tia từ ngoại có bước sóng ngắn hơn.
- Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước
sóng dưới 300nm. 4. Cơng dụng
- Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương.
- Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm.
- CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng
kim loại.
4.Củng cố và dặn dò1’ - Bức xạ hay tia hồng ngoại là bức xạ mà mắt không trông thấy và ở ngoài vùng màu đỏ của quang
phổ. - Bức xạ hay tia tử ngoại là bức xạ mà mắt không trông thấy và ở ngồi vùng màu tím của quang
phổ. - Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, mà chỉ khác ở chỗ,
khơng kích thích được thần kinh thị giác. - Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ, tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn
bước sóng ánh sáng tím. - Vật có nhiệt độ cao hơn mơi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra mơi trường. Nguồn
hồng ngoại thơng dụng là bóng điện dây tóc, bếp ga, bếp than, điơt hồng ngoại. - Vật có nhiệt độ trên 2000
C thì phát được tia tử ngoại và nhiệt độ của vật càng cao, thì phổ tử ngoại của vật trải càng dài hơn về phía sóng ngắn.
- GBT SGK và xem trước bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
Tiết 49 Bài 27: TIA X

I. MỤC TIÊU


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×