1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >

Phần trắc nghiệm C1. Phần tự luận Câu 1. Tim hoạt động cả đời không mệt mỏi vì : tiến hành kiểm tra tổng hợp kết quả kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.81 KB, 186 trang )


1. Giải thích vì sao tim hoạt động cả đời không mệt mỏi ? 2. Máu có tính chất bảo vệ cơ thể nh thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

2. Đáp án Biểu điểm


2.1. Phần trắc nghiệm C1.


1-c 2-a
3-b 4-e
5-d Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
C2. a 0,5đ C3. Tỉ lệ cao hơn, vì vậy xơng trẻ em có tính đàn hồi cao hơn xơng ngời lớn. 1,0đ
C4. d 0,5đ C5.
1- Động mạch chủ 7- Tâm thất phải
2- động m¹ch phỉi 8- Van nhÜ thÊt
3- TÜnh m¹ch phỉi 9- Van thất động
4- Tâm nhĩ trái 10- Tâm nhĩ phải
5- Tâm thất trái 11- Tĩnh mạch chủ trên
6- Tĩnh mạch chủ dới Mỗi chú thích đúng : 0,25 điểm

2.1. Phần tự luận Câu 1. Tim hoạt động cả đời không mệt mỏi vì :


- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. Mỗi chu kì co dãn tim chiếm 0,8s trong đó tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s; tâm thất co 0,3s nghØ 0,5s; vµ pha gian chung lµ 0,4s ®đ
cho tim phơc håi hoµn toµn. 0,75® - Trong qua trình hoạt động, tim luôn đợc cung cấp một lợng ôxi và các chất dinh
dỡng lớn hơn nhiều lần so với các cơ quan khác trong cơ thể. 0,75đ Câu 2. Máu có tính chất bảo vệ cơ thể là :
- Trong máu có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng thực bào, tiết ra kháng thể chống lại các kháng nguyên do VSV xâm nhập tiết ra và tiết ra các prôtêin
đặc hiệu tiêu diệt VR, VK gây bệnh. 1 đ. - Tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi
bị thơng 0,5 đ. - Nhờ vào khả năng bảo vệ của máu, cơ thể ngời có thể đợc miễn dịch trớc sự
xâm hại của các tác nhân gây bệnh VK, VR từ môi trờng; đồng thời tránh đợc sự mất máu của cơ thể trong các tròng hợp bị tai nạn, hay phẫu thuật 1,0 đ

c. tiến hành kiểm tra


Giáo viên tổ chức việc kiểm tra trên lớp; sau đó chấm bài theo đáp án biểu điểm đã xây dựng Đánh giá chi tiết thông qua bài làm của học sinh.
Sau giờ kiểm tra, yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết học tiếp sau tiết 19: xem trớc bài 18, su tầm và tìm hiểu các thông tin có liên quan.

d. tổng hợp kết quả kiểm tra


Điểm đạt 8,0 Điểm đạt 5,0
Duyệt ngày
.........
tháng
...
năm
...
52
Ngày soạn .................... Ngày dạy ......................
Tiết 19
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

A. mục tiêu.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×