2. Kó năng: - Mô tả và xác đònh vò trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
3. Thái độ: Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động: TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Ổn đònh:
- Hát 4’
2. Bài cũ: “Đất và rừng”
- Học sinh trả lời 1 Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho
biết đặc điểm từng loại rừng? 2 Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng
rừng?
Giáo viên đánh gia
ù
1’
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”
- Ghi tựa bài
4. Phát triển các hoạt động:
9’ Hoạt động 1: Ôn tập về vò trí giới hạn -
các loại đất chính ở nước ta. - Hoạt động nhóm 4 em
Phương pháp: Trực quan, thực hành + Bước 1: Xác đònh giới hạn phần đất liền
của nước ta. - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung.
- Học sinh đọc yêu cầu - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt
Nam. Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ:
+ Tô màu để xác đònh giới hạn phần đất liền của Việt Nam
+ Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường
Sa.
- Sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét.
- Học sinh thực hành - 6 nhóm lần lược lên đính vào bản đồ.
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vò trí giới hạn.
- Các nhóm khác →
tự sửa - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày
lại.
Giáo viên chốt. - Học sinh lắng nghe
+ Bước 2: Cho nhóm 4 tô màu.
- Học sinh các nhóm thực hành nhóm nào xong trước lên đính vào bảng
_____________________________________________________________________________________ Trường tiểu học số 1 Nhơn Hậu GV : Trần Minh Cảnh
31
Đất pheralít
→ tô màu cam
Đất phù sa
→ tô màu nâu màu dưa cải
- Cho học sinh nhận xét, so sánh với bản đồ phóng lớn của giáo viên.
- Các nhóm khác bổ sung.
Chốt ý: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít màu đỏ hoặc vàng ở miền núi và đất
phù sa ở đồng bằng. - Học sinh nhắc lại
- Ghi vắn tắt lên bảng 8’
Hoạt động 2: Ôn tập sông ngòi đòa hình Việt Nam
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận nhóm
- Tìm tên sông, đồng bằng lớn ở nước ta? - Thảo luận nhóm đôi theo nội dung
- Tìm dãy núi ở nước ta? - Học sinh thảo luận khoảng 7’, giáo viên
giúp học sinh hệ thống lại qua trò chơi “Đối đáp nhanh” bằng hệ thống câu hỏi:
1 Con sông gì nước đỏ phù sa, tên sông là một loài hoa tuyệt vời?
2 Sông gì tên họ giống nhau bởi từ một nhánh tách thành 2 sông?
3 Sông gì tên gọi giống hệt anh hai? 4 Sông gì mà ở Bắc kia nghe tên sao thấy
lặng yên quá chừng? 5 Sông nào bồi đắp phù sa nên miền hào khí
quê ta lẫy lừng? 6 Trải dài từ Bắc vào Trung giúp ta đứng dậy
đánh tan quân thù? Dãy núi nào? 7 Dãy núi nào có đỉnh núi cao nhất Việt
Nam? 8 Kẻ ở Bắc, người ở Nam làm nên vựa lúa
vàng ong sắc trời? Đồng bằng nào? - Thi đua 2 dãy trả lời
. Sông Hồng . Sông Tiền, sông Hậu
. Sông Cả . Sông Thái Bình
. Sông Đồng Nai
. Dãy núi Trường Sơn . Hoàng Liên Sơn
. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
Giáo viên chốt ý
8’
Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn mẫu SGK77 từng đặc điểm như:
Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió - Thảo luận theo nội dung sau:
Nội dung: 1 Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
_____________________________________________________________________________________ Trường tiểu học số 1 Nhơn Haäu GV : Traàn Minh Cảnh
32
mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày
đặc nhưng ít sông lớn.
Đất: Nước ta coù 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa.
Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự
đa dạng phong phú của thực vật và động vật. 2 Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
3 Tìm hiểu đặc điểm đất 4 Tìm hiểu đặc điểm của rừng
- Các nhóm khác bổ sung - Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa
nhóm.
3’
Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Hỏi đáp - Em nhận biết gì về những đặc điểm ấy?
- Học sinh nêu - Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? - Học sinh nêu
- Giáo viên tổng kết thi đua
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu,ngày 17102008 TOÁNTiết 35
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập
phân.
2. Kó năng: Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số TP thành số đo viết dưới dạng
số TN với đv đo thích
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.