1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tiếng anh >

Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 34 trang )


Giữa gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau
qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng
trung gian đó?
ADNgen
prôtêin chuỗi a.amin

I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin


Dạng trung gian: mARN
Vai trò: mang thơng tin tổng hợp prơtêin.
Sự hình thành chuỗi axít amin
ADNgen
prôtêin chuỗi a.amin
mARN
mARN

I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin


mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc prôtêin sắp được
tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
Các thành phần tham gia hình thành chuỗi axít amin?
Các axitamin
Các thành phần tham gia hình thành chuỗi axít amin
mARN tARN
Ribôxôm
Tiểu phân
nhỏ Tiểu
phân lớn
axit amin axit amin
- Tác nhân giải phóng: tham gia giải phóng tARN, mARN, ribôxôm.
- mARN:
- tARN:
- Ribôxôm: gồm 2 tiểu phân là tiểu phân nhỏ và tiểu phân lớn.
- Các axit amin: là nguồn vật liệu tạo nên chuổi axit amin.
1. Các nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
2. Tương quan về số lượng giữa axit a min và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
1. Các nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
Các nuclêôtít ở mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp theo NTBS:
2.Tương quan về số lượng giữa axit a min và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
Tương quan: .. ..nuclêôtít .. ..…axít amin …………………………………
A – U ; G – X
3 1
Sơ đồ hình thành chuỗi axít amin

I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin


Sự hình thành chuỗi axit amin
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
+ Các tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS đặt axit amin vào đúng vò trí.
+ Khi ribôxôm dòch 1 nấc treân mARN  1 axit
amin được nối tiếp.
+Khi ribôxôm dòch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
Nguyên tắc tổng hợp: +Khuôn mẫu mARN
+Bổ sung A-U; G-X.
Sơ đồ hình thành chuỗi axít amin
Đầu tiên phức hệ tổng hợp chuổi aa được hình thành nó bao gồm hai tiểu phân: tiểu phân nhỏ và
tiểu phân lớn hợp thành ribôxôm. tARN có nhiệm vụ mang aa đầu tiên. Tiếp đó
tARN mang aa thứ 2 vào ribôxôm và aa này liên kết peptit với aa mở đầu.
Sau đó ribôxôm dòch chuyển trên mARN, tARN đầu tiên tách khỏi ribôxôm.
Cứ như vậy các aa được các tARN dựa vào
ribôxôm tạo cho chuổi aa được kéo dài đến điểm kết thúc. Tại đây chuổi aa được giải phóng và 2
tiểu phân của ribôxôm tách nhau ra.

I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin


II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:


- Trình tự các nucle
âôtít trên ADNgenquy đònh trình tự các nuclêôtít trên.. .. .. .. …
- Trình tự các nuclêôtit trên.. .. .. ..quy đònh trình tự các .. .. .. .. .cấu thành prôtêin.
- Prôtêin
tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào  từ đó biểu hiện thành .. .. .. .. .của
cơ thể. 2
1
3
4 2. Chọn từ thích hợp điền vào ô trống trong các
câu sau Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ? 1. Hãy nêu mối liên hệ giữa các thành phần trong
sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3?
Gen1 đoạn ADN mARN  Prôtêin Tính trạng
1 2
3

Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×