1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Toán học >

Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.7 MB, 107 trang )


Hình 33

Hình 34 biểu diễn đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K.



Hình 34

Hình 35 biểu diễn đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H.



Hình 35

Các trường hợp thường gặp đã được vẽ ở hình 33, 34, 35. Ngồi ra còn có các trường hợp khác: giao điểm có thể trùng

với đầu mút đoạn thẳng, hoặc trùng với tia gốc.



BÀI TẬP

33. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Hình gồm hai điểm … và tất cả các điểm nằm giữa … được gọi là đoạn thẳng RS.

Hai điểm … được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.

b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm …

34. Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả ? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.

35. Gọi M là một điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu ? Em hãy chọn câu trả lời đúng trong bốn câu sau:

a) Điểm M phải trùng với điểm A.

b) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.

c) Điểm M phải trùng với điểm B.

d) Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng với điểm B.

36. Xét ba đoạn thẳng AB, BC, CA trên hình 36 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không ?

b) Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng nào ?

c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng nào ?



Hình 36

37. Lấy ba điểm khơng thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm

giữa hai điểm B và C.

38. Vẽ hình 37 vào vở rồi tô đoạn thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT bằng ba màu khác nhau.



Hình 37

39. Vẽ hình 38 vào vở rồi vẽ tiếp các đoạn thẳng AE, BD cắt nhau tại I. Vẽ các đoạn thẳng AF, CD cắt nhau tại K. Vẽ

các đoạn thẳng BF, CE cắt nhau tại L.

Kiểm tra xem các điểm I, K, L có thẳng hàng hay khơng.



Hình 38



Bài 7. Độ dài đoạn thẳng



1. Đo đoạn thẳng

Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng mm (thước đo độ dài) và làm như sau:



Hình 39

Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch 3, 99 cm

(h.39).

Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 3,99 cm và kí hiệu AB = 3, 99 cm, hoặc BA = 3, 99 cm.

Nhận xét:

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm).

Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.



2. So sánh hai đoạn thẳng

Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.



Hình 40

Giả sử ta có: AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm (h.40).

Ta nói:

- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD.

- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG  CD.

- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu AB  EG.

?1 Cho các đoạn thẳng trong hình 41.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×