Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 32 trang )
phát, hay nghiên cứu giữa thu nhập với chi tiêu của hộ gia đình mỗi nhà nghiên
cứu cho một kết quả khác nhau. Hiện nay, ở Việt Nam theo số liệu thống kê các
chỉ tiêu kinh tế của quốc gia có khác nhau giữa tống cục thống kê và các tổ chức
kinh tế có uy tín như ngân hàng thế giới (WB), quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân
hàng phát triển châu á ADB.
Hàm hồi quy mẫu được xây dựng trên cơ sở chúng ta thống kê số liệu
ngẫu nhiên, số liệu mẫu.
Hàm hồi quy mẫu sẽ giải thích hàm hồi quy tổng. Chúng ta có dạng hàm
hồi quy mẫu tuyến tính đơn như sau:
^
^
^
Yi 1 2
Trong đó :
^
Yi : Là ước lượng của Yi
X i ei
^
1 : Là ước lượng của β1
^
2 : Là ước lượng của β2
ei: Là ước lượng của Ui
Trang 9
CHƯƠNG II: MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC BIẾN SỐ CHI TIÊU CHÍNH
PHỦ, ĐẦU TƯ, CUNG TIỀN VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI VIỆT
NAM
Giới thiệu đề tài nghiên cứu
2.1.1 Giới thiệu đề tài
2.1
Tăn trưởng GDP luôn là một vấn đề rất được chính phủ Việt Nam quan
tâm đặc biệt, mức độ kỳ vọng nhằm tăng GDP của của Chính phủ là vơ cùng
lớn. Điều này lý giải vì sao hàng năm, có rất nhiều chính sách được Chính phủ
đưa ra từ chính sách tài khóa (Chi tiêu Chính phủ, thuế …), đến chính sách tiền
tệ (Cung tiền, tỷ giá, lãi suất…), và các chính sách khác nhằm mục đích tăng
trưởng GDP. Qua q trình học tập, nghiên cứu mơn học Kinh tế Vĩ mô, lý
thuyết tiền tệ, kinh tế lượng; cũng là một người làm trong ngành kinh tế, tiền tệ.
Em quyết định chọn GDP, các nhân tố ảnh hưởng đến GDP như chi tiêu Chính
phủ, đầu tư, cung tiền tại Việt Nam để thực hiện khảo sát, lượng hóa, từ đó hiểu,
làm rõ thêm về sự tác động của các yếu tố đến GDP.
2.1.2 Đối tượng, phạm vi khảo sát
Đối tượng và phạm vi là Tổng sản phẩm quốc nội, chi tiêu chính phủ, đầu
tư, cung tiền của Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2013.
2.1.3 Quy trình thực hiện, cơng cụ hỗ trợ
Chọn đề tài
Xác định tham số
Xây dựng mô hình
Thu thập số liệu
Phân tích, kiểm định
mơ hình
Trang 10
Nhận xét, kết luận
Các bước thực hiện: Chọn đề tài, xác định tham số, xây dựng mơ hình, thu
thập số liệu, phân tích, kiểm định, đánh giá.
Cơng cụ chủ yếu của việc thiết lập và kiểm định mơ hình là phần mềm
Eviews 8.0.
2.2 Xây dựng mơ hình
2.2.1 Lựa chọn mơ hình nghiên cứu
Tổng sản phẩm quốc nội
Chi tiêu Chính phủ
Đầu tư
Cung tiền
2.2.2 Thiết lập mơ hình hồi quy
- Mơ hình hồi quy có dạng
^
^
^
^
^
- GiảiGDP
thích các
biến
0 1 G 2 I 3 MS ei
+ Biến phụ thuộc
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Đơn vị tỷ đồng)
+ Biến giải thích
G: Chi tiêu chính phủ (Đơn vị tỷ đồng)
I: Đầu tư (Đơn vị tỷ đồng)
MS: Cung tiền (Đơn vị tỷ đồng)
- Kỳ vọng giữa các biến
ˆ1 dương: Khi chi tiêu chính phủ tăng sẽ dẫn đến GDP tăng.
+ ˆ2 dương: Khi đầu tư tăng sẽ dẫn đến GDP tăng.
+ ˆ3 dương: Khi cung tiền tăng sẽ dẫn đến GDP tăng.
+
2.3 Thu thập số liệu
Số liệu thu thập về Tổng sản phẩm quốc nội, chi tiêu của Chính phủ,
đầu tư, cung tiền của Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2013.
Nguồn số liệu:
+ Tổng cục thống kê (Niên giám thống kê).
Web: https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=512
+ Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Báo cáo thường niên).
Trang 11
Web: http://www.sbv.gov.vn/portal/faces/vi/pages/apph/bctn?
_afrLoop=1978997441880715&_afrWindowMode=0&_afrWindowId=null
Bảng số liệu
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ, ĐẦU TƯ, CUNG TIỀN CỦA VIỆT NAM
TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2013
(Nguồn: Tổng cục thống kê và Ngân hàng nhà nước Việt Nam)
Năm Tổng sản phẩm Chi tiêu chính
phủ (G) tỷ đồng
quốc nội
(GDP) tỷ đồng
2000
441.646
108.961
2001
481.295
129.773
2002
535.762
148.208
2003
613.443
181.183
2004
715.307
214.176
2005
839.211
262.697
2006
1.061.565
308.058
2007
1.144.014
399.402
2008
1.477.717
494.600
2009
1.658.389
561.273
2010
1.980.914
648.833
2011
2.536.631
787.554
2012
3.245.419
978.463
2013
3.584.262
1.017.500
Đầu tư (I) tỷ
đồng
151.183
170.496
199.105
231.616
290.800
343.135
404.712
532.093
616.735
708.826
830.278
924.495
1.010.114
1.094.542
2.4 Xác định mơ hình hồi quy
Kết quả chạy mơ hình từ phần mềm Eview
Trang 12
Cung tiền
(MS)
tỷ đồng
222.882
279.781
329.149
411.233
532.346
690.652
922.672
1.348.244
1.622.130
2.092.447
2.789.184
3.125.961
3.519.375
4.400.692
Trang 13
Kết quả mơ hình hồi quy
^
^
t( 0 ) = 5,596
^
t( 1 ) = 10,541
^
t( 2 ) = -7,466
^
t( 3 ) = 4,121
0 = 280.441,9 SE( 0 ) = 50.113,03
^
SE( 1 ) = 0,422
^
SE( 2 ) = 0,339
^
SE( 3 ) = 0,083
1 = 4,447
2 = -2,533
3 = 0,343
^
P( 0 ) = 0,0002
^
^
P( 1 ) = 0,0000
^
P( 2 ) = 0,0000
^
P( 3 ) = 0,0021
^
^
^
R2 = 0,998, R 2 = 0, 998, ˆ = 51.361,8, RSS = 26.400.000.000
Từ kết quả trên ta có mơ hình hồi quy
GDP = 280.441,9+ 4,447G - 2,533I + 0,343MS + ei
2.5 Tìm khoảng tin cậy
Với độ tin cậy 95% α = 100% - 95% = 5% = 0,05
Trang 14
Với α = 0,05 nhập hàm tính tốn trên Eview t *0,975
14-4 2, 228
^
^
^
^
*0,975
0 t *0,975
14 4 * SE ( 0 ) � 0 � 0 t 14 4 * SE ( 0 )
168.790 � 0 �392.093,6
^
^
^
^
*0,975
1 t *0,975
14 4 * SE ( 1 ) �1 �1 t 14 4 * SE ( 1 )
3,507 �1 �5,388
Trang 15
^
2 t
*0,975
14 4
^
^
* SE ( 2 ) � 2 � 2 t
*0,975
14 4
^
* SE ( 2 )
3, 289 � 2 �1,777
^
^
^
^
*0,975
3 t *0,975
14 4 * SE ( 3 ) � 3 � 3 t 14 4 * SE ( 3 )
0,158 � 3 �0,529
2.6 Kiểm định giả thiết hồi quy và đánh giá mức độ phù hợp của mơ
hình
2.6.1 Kiểm định giả thiết hồi quy: Xem hệ số thu được của hàm hồi quy
có phù hợp với lý thuyết kinh tế hay không
Theo tính tốn ta có t
Kiểm định giả thiết
*0,975
14-4
2, 228
�H 0 : 0 0
với mức ý nghĩa α = 5%
�H1: 0 �0
ˆ 0 280.441,8-0
5,596
Tiêu chuẩn kiểm định t 0
50.113,03
SE ( ˆ0 )
- Kiểm định giả thiết �
Ta thấy
0 có giá trị kiểm định t = 5,596 > 2,228, đồng thời có mức xác
suất tương ứng Pvalue = 0,0002 < 0,05
nhận giả thiết H1:
Bác bỏ giả thuyết H0:
0 =
0, chấp
0 �0 khi G=I=MS=0 thì GDP �0
�H 0 : 1 0
với mức ý nghĩa α = 5%
�H1: 1 �0
ˆ 1 4, 447 0
10,541
Tiêu chuẩn kiểm định t 1
0, 422
SE ( ˆ1 )
- Kiểm định giả thiết �
Ta thấy
1 có giá trị kiểm định t = 10,541 > 2,228, đồng thời có mức xác
suất tương ứng Pvalue = 0,0000 < 0,05
nhận giả thiết H1:
Bác bỏ giả thuyết H0:
1 =
0, chấp
1 �0 Đầu tư có ảnh hưởng đến GDP, điều này phù hợp
với lý thuyết kinh tế.
�H 0 : 2 0
�H1: 2 �0
- Kiểm định giả thiết �
Trang 16
với mức ý nghĩa α = 5%
ˆ2 2 2,533
7, 466
Tiêu chuẩn kiểm định t
SE ( ˆ2 ) 0,339
Ta thấy
2 có giá trị kiểm định t = - 7,466 < - 2,228, đồng thời có mức
xác suất tương ứng Pvalue = 0,0000 < 0,05
chấp nhận giả thiết H1:
Bác bỏ giả thuyết H0:
2 =
0,
2 �0 Chi tiêu chính phủ có ảnh hưởng đến GDP,
điều này phù hợp với lý thuyết kinh tế.
�H 0 : 3 0
với mức ý nghĩa α = 5%
H
:
�
0
�1 3
ˆ3 3 0,343
t
4,121
Tiêu chuẩn kiểm định
ˆ
0,083
SE ( )
- Kiểm định giả thiết �
3
Ta thấy
3 có giá trị kiểm định t = 4,121 > 2,228, đồng thời có mức xác
suất tương ứng Pvalue = 0,0021 < 0,05
nhận giả thiết H1:
Bác bỏ giả thuyết H0:
3 =
0, chấp
3 �0 Cung tiền có ảnh hưởng đến GDP, điều này phù hợp
với lý thuyết kinh tế.
2.6.2 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
�H 0 : R 2 0
Ta kiểm định giả thiết �
với mức ý nghĩa α = 5%
2
H
:
R
�
0
�1
H0: Mơ hình khơng phù hợp, H1: Mơ hình phù hợp
Từ kết quả chạy Eview ta có R2= 0,998, đồng thời có xác suất PValue = 0 < 0,05
ta bác bỏ H0 chấp nhận H1 tức mơ hình hồi quy là phù hợp với mức ý nghĩa 5%
2.7 Kiểm định và khắc phục các khuyết tật trong mơ hình hồi quy
2.7.1 Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến
Nhận biết đa cộng tuyến
Để kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến ta áp dụng phương pháp hồi
quy phụ. Ta có mơ hình hồi quy phụ sau:
G 0 1 I 2 MS V
Ta dùng Eview để ước lượng mơ hình hồi quy phụ
Trang 17
Trang 18
�H 0 : R 2 0
Ta kiểm định giả thiết �
với mức ý nghĩa α = 5%
2
H
:
R
�
0
�1
H0: Mơ hình khơng phù hợp, H1: Mơ hình phù hợp
Trang 19