1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

IV – NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.05 KB, 39 trang )


1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa

c. Chức năng của nhà nước XHCN

d. Hình thức nhà nước xã hội chủ nghĩa

- Công xã Pari: là hình thức nhà nước tồn tại ở

Pari năm 1871.

- Cộng Hoà Xô Viết, tồn tại ở nước Nga sau khi

Cách mạng Nga thành công năm 1917.

- Cộng hoà dân chủ nhân dân: tồn tại ở các

nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu, châu á, và

châu Mỹ La tinh từ những năm 1990 trở về

trước



2. Pháp luật xã hội chủ nghĩa

a. Bản chất của pháp luật xã hội chủ nghĩa

- Pháp luật xã hội chủ nghĩa là một hệ thống những quy

tắc xử sự có tính thống nhất nội tại cao.

- Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp

công nhân

- Pháp luật xã hội chủ nghĩa do nhà nước xã hội chủ

nghĩa, nhà nước dân chủ thể hiện quyền lực của đông

đảo nhân dân lao động ban hành và bảo đảm thực hiện

- Pháp luật xã hội chủ nghĩa có quan hệ mật thiết với

đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng cộng sản.

- Pháp luật xã hội chủ nghĩa có quan hệ chặt chẽ quy

phạm xã hội khác trong chủ nghĩa xã hội.



b. Những nguyên tắc cơ bản của pháp luật

xã hội chủ nghĩa

c. Hình thức của pháp luật xã hội chủ nghĩa

- Văn bản quy phạm pháp luật : văn bản do cơ quan

nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình

tự luật định trong đó có quy tắc xử sự chung, được Nhà

nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ

xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa và được áp

dụng nhiều lần trong thực tế đời sống.

- Gồm: các văn bản luật và văn bản dưới luật



3. Các khái niệm, phạm trù liên

quan đến PLXHCN

3.1. Hệ thống pháp luật

3.2. Quy phạm pháp luật

3.3. Quan hệ pháp luật

3.4. Pháp chế xã hội CN

3.5. Nhà nước pháp quyền



3.1. Hệ thống pháp luật

- là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên



hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định

thành các chế định pháp luật, các ngành luật và

được thể hiện trong các văn bản do Nhà nước ban

hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức

nhất định

- hệ thống pháp luật là một khái niệm chung bao

gồm hai mặt trong một chỉnh thể thống nhất là hệ

thống cấu trúc (bên trong) của pháp luật và hệ

thống văn bản quy phạm pháp luật (hệ thống

nguồn của pháp luật).



* Hệ thống cấu trúc của pháp luật : là tổng thể các quy phạm

pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân

định thành các chế định pháp luật và các ngành luật



Ngành luật

Chế định

pháp luật



Ngành luật

Quy phạm

pháp luật



HỆ THỐNG PHÁP LUẬT



* Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật : Hệ thống

pháp luật nước ta hiện nay bao gồm các ngành luật chủ

yếu sau: Luật nhà nước (luật hiến pháp), luật hành

chính, luật tài chính, luật đất đai, luật dân sự, luật lao

động, luật hôn nhân và gia đình, luật hình sự, luật kinh

tế, luật tố tụng hình sự, luật tố tụng dân sự.

* Các hệ thống pháp luật chủ yếu trên thế giới:

- Common law:

- Civil law:

- Islamic law:

- Indian Law:

- Chinese Law:

- Law inspined by Communism (Socialist Law):



3.2. Quy phạm pháp luật



a) Khái niệm và đặc điểm của Quy phạm

pháp luật

* Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung

do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện

để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những định

hướng nhất định.

* Đặc điểm:

+ Quy phạm pháp luật luôn gắn liền với Nhà nước

+ Quy phạm pháp luật được đặt ra không phải chỉ để điều

chỉnh một quan hệ xã hội cụ thể mà để điều chỉnh một

quan hệ xã hội chung

+ Quy phạm pháp luật vừa mang tính xã hội

+ Quy phạm pháp luật của các Nhà nước hiện đại chủ yếu là

quy phạm pháp luật thành văn



b) Cơ cấu của quy phạm pháp luật

* Giả định: nêu lên phạm vi tác động của quy phạm

pháp luật , nghĩa là, nêu lên những hoàn cảnh , điều

kiện có thể xảy ra trong cuộc sống và cá nhân hay tổ

chức nào ở vào những hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu

sự tác động của quy phạm pháp luật đó

* Quy định: nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở

vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định

của quy phạm pháp luật được phép hoặc buộc phải

thực hiện.

* Chế tài : nêu lên những biệp pháp tác động mà Nhà

nước dự kiến để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện

nghiêm minh.



3.3. Quan hệ pháp luật

a) Khái niệm và đặc điểm

* Khái niệm

Là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã

hội) do một quy phạm pháp luật điều chỉnh,

biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ

thể của các bên, được đảm bảo bằng cưỡng chế

của Nhà nước

* Đặc điểm

-



Là quan hệ xã hội có ý chí

Xuất hiện trên cơ sở các quy phạm pháp luật

Quy định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể

Được bảo đảm bằng biện pháp cưỡng chế



b)Điều kiện để phát sinh, thay đổi, chấm dứt

QHPL (gồm 3 điều kiện)

- Phải có quy phạm pháp luật tương ứng với quan

hệ xã hội, điều chỉnh quan hệ xã hội ấy

- Phải có sự kiện pháp lý(là những sự kiện, sự việc

thực tế cụ thể của đời sống mà khi chúng xảy ra

thì do quy định của QPPL sẽ làm phát sinh, thay

đổi, chấm dứt các QHPL. Sự kiện thực tế được

gọi là sự kiện pháp lý khi: sự kiện này đã được

quy định trong phần giả định của QPPL): Phân

loại (tiêu chuẩn ý chí ): Hành vi và Sự biến

- Phải có các yếu tố cấu thành QHPL: chủ thể,

khách thể, nội dung



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

×