Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.8 KB, 17 trang )
2+
4.
5.
6.
Kết luận: Cu có tính oxi hóa yếu. HCl làm mơi trường phản ứng
Thí nghiệm 4:
Cách tiến hành và hiện tượng
Cho vào 5 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt dung dịch HCHO 40%. Đun nóng
xuất hiện khí có mùi xốc là HCHO. Thêm NaOH đặc, đun nóng xuất hiện
kết tủa đỏ gạch
Phương trình phản ứng và giải thích
2+
+
+
Cu + HCHO +H2O Cu +HCOOH + H
+
2Cu + 2OH Cu2(OH)2↓ ( vàng)
Cu2(OH)2 Cu2O↓ + H2O
2+
Kết luận: Cu có tính oxi hóa yếu
Thí nghiệm 5:
Cách tiến hành và hiện tượng
Lấy 2 ống nghiệm
_ Ống 1: 5ml dung dịch CuSO4 0,5M + vài giọt KI, xuất hiện kết tủa
vàng. Đun nhẹ hơi tím xuất hiện làm xanh hồ tinh bột. Dung dịch có màu
xanh đất.
_ Ống 2: 5 giọt AgNO3 0,1M + vài giọt KI, xuất hiện tủa vàng. Đun nhẹ tủa
vàng khơng biến đổi
Phương trình phản ứng và giải thích
2+
Cu + I CuI2
CuI2 khơng bền: CuI2 CuI↓ vàng + I2 Hơi
tím xuất hiện là I2
Dung dịch có màu nâu do tạo phức I3+
Ag + I AgI↓ vàng
+
Kết luận: Ag là trạng thái oxi hóa bền của Ag
Thí nghiệm 6:
Cách tiến hành và hiện tượng
Lấy 4 ống nghiệm
_ Ống 1 và 2: 5 giọt CuSO4 0,5M + vài giọt NaOH, xuất hiện kết tủa màu
lam. Ly tâm
Ống 1: thử tủa với HNO3, tủa tan tạo dung dịch màu xanh lá
Ống 2: thử tủa với NH4OH 2M, tủa tan chậm tạo dung dịch màu
xanh dương
_ Ống 3 và 4: 5 giọt AgNO3 0,1M + vài giọt NaOH, xuất hiện tủa màu
trắng xám. Ly tâm
Ống 3 thử tủa với HNO3, tủa tan taoh dung dịch màu trắng đục
Ống 4: thử túa với NH4OH 2M, tủa tan tạo dung dịch trong
Phương trình phản ứng và giải thích
Ống 1: Cu(OH)2 + 2HNO3 CuNO3 + 2H2O dung dịch xanh lá
Ống 2: Cu(OH)2 + 4NH4OH [Cu(NH3)4])(OH)2 + H2O dd xanh dương
Ống 3: AgNO3 + NaOH
7.
8.
AgOH không bền bị thủy phân
2AgOH Ag2O↓ + H2O
Ống 4: Ag2O + HNO3 AgNO3 + H2O
Ag2O + 4NH4OH 2[Ag(NH3)2]OH + 3H2O
Kết luận: Các kim loại nhóm IB có tính lưỡng tính yếu, dễ tạo phức bền
với dung dịch ammoniac
Thí nghiệm 7:
Cách tiến hành và hiện tượng
Cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt AgNO3 0,1M
Ống 1: Thêm 10 giọt NaCl 0,1M, xuất hiện tủa trắng. Thêm từng
giọt đến dư NH4OH , tủa tan tạo dung dịch không màu
Ống 2: Thêm 10 giọt NaBr 0,1M, xuất hiện tủa vàng nhạt. Thêm
từng giọt đến dư NH4OH, tủa tan một phần
Ống 3: Thêm 10 giọt NaI 0,1M, xuất hiện tủa vàng. THêm từng giọt
đến dư NH4OH, tủa gần như khơng tan
Phương trình phản ứng và giải thích
Ống 1:
+
Ag + Cl AgCl↓ trắng
AgCl + NH4OH [Ag(NH3)2]Cl + H2O
Ống 2:
+
Ag + Br AgBr↓ vàng nhạt
AgBr + NH4OH [Ag(NH3)2]Br + H2O
Ống 3:
+
Ag + I AgI↓ vàng
Kết luận: Màu của tủa đậm dần từ clo đến iot. Độ tan trong dãy AgCl,
AgBr, AgI giảm dần do bán kính anion tăng, khả năng bị cực hóa tăng
Thí nghiệm 8:
Cách tiến hành và hiện tượng
Cho vào ống nghiệm 5 giọt AgNO3 0,1M + từng giọt NH4OH 10% => kết tủa
xuất hiện sau đó tan dần
Thêm 5 giọt dung dịch HCHO 40%, đun nóng => xuất hiện tủa trắng sáng
Phương trình phản ứng và giải thích
AgNO3 + NH4OH AgOH↓ + NH4NO3
2AgOH Ag2O + H2O
Ag2O + 4NH4OH 2[Ag(NH3)2](OH) + 3H2O
4[Ag(NH3)2](OH) + HCHO 4Ag + (NH4)2CO3 + 6 NH3 + 2 H2O
BÀI 12: KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP NHĨM VIIIB
Thí nghiệm 1:
- Cách tiến hành: cân 2.5g Fe vào becher1 100ml. Thêm 25 ml H2SO4 4N làm trong tủ
hút khí. Đun nóng becher1. Dừng phản ứng khi H2 bay ra ít. Thêm 25ml nước. Lọc trực
tiếp Fe2+ vào becher2 100ml chứa sẵn 7,0g (NH4)2SO4. Đun nóng becher2, khấy hoàn tan
hết (NH4)2SO4. Để nguội, lọc, cân .
- Hiện tượng: Khí thốt ra là hydro
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Màu xanh là màu của dd FeSO4.
Sản phẩm kết tinh thu được là muối Morh (NH4)2SO4FeSO4.6H2O.
I.
- Hiệu suất: H =
mtt
mlt
56
✕ 100% = 14.9✕392 ✕ 100% = 85,1 %
2,5
2+
3+
Thí nghiệm 2: Tính chất của các hợp chất Fe và Fe
2+
a) Thử Fe :
- Cách tiến hành: Lấy dung dịch muối Mohr lần lượt cho tác dụng với các dung dịch
dưới đây:
+ Với thuốc thử K3[Fe(CN)6]
+ Với H2O2 ; với dung dịch K2Cr2O7 ; với dung dịch KMnO4 loãng, tất cả được axit
hóa bằng H2SO4
+ Với (NH4)2S 0,2M
+ Với NaOH lỗng 2N. Lấy kết tủa tạo thành để ngồi khơng khí, một lúc sau đem
quan sát.
- Hiện tượng:
+ Với K3[Fe(CN)6]: xuất hiện tủa màu xanh dương đậm
+ Với H2O2/H2SO4: dung dịch màu vàng nhạt, có khí thốt ra.
+ Với K2Cr2O7/H2SO4: dung dịch màu xanh rêu
+ Với KMnO4/H2SO4: dung dịch màu vàng nhạt
+ Với (NH4)2S: xuất hiện tủa màu đen
+ Với NaOH lỗng: xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu đỏ ngồi khơng khí.
- Phương trình phản ứng:
2+
+
+ Với K3[Fe(CN)6]: Fe + K3[Fe(CN)6] KFe[Fe(CN)6] + 2K
2+
+
3+
+ Với H2O2/H2SO4: 2Fe + 3H2O2 + 2H 2Fe + 4H2O + O2
2+
3+
3+
2+
+ Với K2Cr2O7/H2SO4: 6Fe + Cr2O7 + 14H 6Fe + 2Cr (xanh rêu)+7H2O
2+
4+
3+
2+
+ Với KMnO4/H2SO4: 5Fe + MnO + 8H 5Fe (vàng)+ Mn + 4H2O
2+
2+ Với (NH4)2S: Fe + S FeS (đen)
2+
+ Với NaOH loãng: Fe + OH Fe(OH)2 (trắng xanh).
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 2Fe(OH)3 (nâu đỏ).
3+
b) Thử Fe :
3+
- Cách tiến hành: (1) Cho vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch Fe 0,5N và 2 giọt H2SO4
2N. Thêm 2-3 giọt KI 0,5N.
- Hiện tượng:
II.
(2) Cho vào 2
Ống 1: thêm 2 giọt NH4SCN 0,01N.
ống
Ống 2: thêm 1 giọt K4[Fe(CN)6] 0,5N
nghiệm
mỗi ống 5
3+
giọt Fe
0,5N
(1): xuất hiện tủa màu tím than. Tủa tan tạo dung dịch màu nâu đất làm xanh hồ
tinh bột. Đó là I2.
(2): Ống 1: dung dịch chuyển sang màu đỏ máu. Ống 2: kết tủa màu xanh đậm
- Phương trình phản ứng:
3+
2+
(1): 2Fe + I Fe + I2 (tím than) I2 +
KI KI3 (nâu đỏ) (khi KI dư)
3+
(2): Ống 1: Fe + 3SCN Fe(SCN)3 (đỏ máu)
3+
Ống 2: Fe + K4[Fe(CN)6] KFe[Fe(CN)6] ( xanh đậm)
2+
3+
- Kết luận: Fe dễ bị oxi hóa. Muối Fe bền trong khơng khí, có tính oxi hóa trong
acid.
III.
Thí nghiệm 3:
a. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt dd CoCl2 loãng.Thêm vài giọt NaOH 2N.
Ống 1 : Đun nóng. Để ngồi khơng khí.
Ống 2 : Thêm vài giọt H2O2 3%.
- Hiện tượng: Ống 1: dung dịch CoCl2 có màu hồng, thêm NaOH 2N thì xuất hiện tủa
màu đỏ. Đun nóng, để ngồi khơng khí kết tủa chuyển sang màu xám.
Ống 2: kết tủa màu đỏ chuyển sang màu xám và xuất hiện bọt khí.
2+
- Phương trình phản ứng và giải thích: Màu hồng là màu của phức [Co(H2O)6] .
Lúc đầu: CoCl2 + NaOH CoOHCl + NaCl
(xanh)
Sau đó: CoOHCl + NaOH Co(OH)2 + NaCl
(đỏ)
4Co(OH)2 + O2 + 2H2O 4Co(OH)3 ( xám)
2Co(OH)2 + H2O2 2Co(OH)3 ( xám)
2H2O2 2H2O + O2
2+
Kết luận: Co dễ bị oxi hóa
b. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt NiCl2 + 2 giọt dd NaOH 2N
Ống 1 : Để tủa ngồi khơng khí.
Ống 2 : Thêm vài giọt H2O2 3%.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.
Ống 1: tủa không bị đổi màu
Ống 2: xuất hiện bọt khí
2+
- Phương trình phản ứng và giải thích: Ni + 2OH Ni(OH)2 ( trắng xanh)
Khí sinh ra là oxi do H2O2 phân hủy.
2H2O2 2H2O + O2
2+
3+
2+
2+
Lấy 4 ống nghiệm. Mỗi ống cho 5 giọt dung dịch Fe Fe Co Ni và vài
giọt NaOH .Chia tủa thu được làm 2: tác dụng lần lượt với HClđđ và NaOHđđ