1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Hóa học - Dầu khí >

II. Thí nghiệm 2: Tính chất của các hợp chất Fe2+ và Fe3+

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.8 KB, 17 trang )


(2) Cho vào 2

 Ống 1: thêm 2 giọt NH4SCN 0,01N.

ống

 Ống 2: thêm 1 giọt K4[Fe(CN)6] 0,5N

nghiệm

mỗi ống 5

3+

giọt Fe

0,5N

 (1): xuất hiện tủa màu tím than. Tủa tan tạo dung dịch màu nâu đất làm xanh hồ

tinh bột. Đó là I2.

 (2): Ống 1: dung dịch chuyển sang màu đỏ máu. Ống 2: kết tủa màu xanh đậm

- Phương trình phản ứng:

3+

2+

 (1): 2Fe + I  Fe + I2 (tím than) I2 +

KI  KI3 (nâu đỏ) (khi KI dư)

3+

 (2): Ống 1: Fe + 3SCN  Fe(SCN)3 (đỏ máu)

3+

Ống 2: Fe + K4[Fe(CN)6]  KFe[Fe(CN)6] ( xanh đậm)

2+

3+

- Kết luận: Fe dễ bị oxi hóa. Muối Fe bền trong khơng khí, có tính oxi hóa trong

acid.

III.

Thí nghiệm 3:

a. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt dd CoCl2 loãng.Thêm vài giọt NaOH 2N.

 Ống 1 : Đun nóng. Để ngồi khơng khí.

 Ống 2 : Thêm vài giọt H2O2 3%.

- Hiện tượng: Ống 1: dung dịch CoCl2 có màu hồng, thêm NaOH 2N thì xuất hiện tủa

màu đỏ. Đun nóng, để ngồi khơng khí kết tủa chuyển sang màu xám.

Ống 2: kết tủa màu đỏ chuyển sang màu xám và xuất hiện bọt khí.

2+



- Phương trình phản ứng và giải thích: Màu hồng là màu của phức [Co(H2O)6] .

Lúc đầu: CoCl2 + NaOH CoOHCl + NaCl

(xanh)

Sau đó: CoOHCl + NaOH Co(OH)2 + NaCl

(đỏ)

4Co(OH)2 + O2 + 2H2O  4Co(OH)3 ( xám)

2Co(OH)2 + H2O2  2Co(OH)3  ( xám)

2H2O2  2H2O + O2 

2+

Kết luận: Co dễ bị oxi hóa

b. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt NiCl2 + 2 giọt dd NaOH 2N

 Ống 1 : Để tủa ngồi khơng khí.

 Ống 2 : Thêm vài giọt H2O2 3%.

- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.

 Ống 1: tủa không bị đổi màu

 Ống 2: xuất hiện bọt khí

2+

- Phương trình phản ứng và giải thích: Ni + 2OH  Ni(OH)2  ( trắng xanh)

Khí sinh ra là oxi do H2O2 phân hủy.

2H2O2  2H2O + O2 

2+



3+



2+



2+



Lấy 4 ống nghiệm. Mỗi ống cho 5 giọt dung dịch Fe Fe Co Ni và vài

giọt NaOH .Chia tủa thu được làm 2: tác dụng lần lượt với HClđđ và NaOHđđ







- Hiện tượng:

 Ống 1: kết tủa trắng xanh. Thêm HClđđ tủa tan tạo dung dịch khơng màu. Thêm

NaOHđđ khơng có hiện tượng.

 Ống 2: kết tủa đỏ nâu. Thêm HClđđ tủa tan tạo dung dịch màu vàng. Thêm

NaOHđđ tủa không tan.

 Ống 3: kết tủa màu hồng đỏ. Thêm HClđđ tủa tan ít tạo dung dịch màu hồng

nhạt. Thêm NaOHđđ không hiện tượng.

 Ống 4: kết tủa màu xanh lục. Thêm HClđđ tủa tan tạo dung dịch màu hồng nhạt.

Thêm NaOHđđ không có hiện tượng.

- Phương trình phản ứng:

2+

 Ống 1: Fe + 2OH  Fe(OH)2 ( trắng xanh)

+

2+

Fe(OH)2 + 2H  Fe + 2H2O

3+

 Ống 2: Fe + 3OH  Fe(OH)3  ( nâu đỏ)

+

3+

Fe(OH)3 + 3H  Fe + 3H2O

2+

 Ống 3: Co + 2OH  Co(OH)2  ( hồng đỏ)

+

2+

Co(OH)2 + 2H  Co + 2H2O

(hồng nhạt)

2+

 Ống 4: Ni + 2OH  Ni(OH)2 ( xanh lục)

+

2+

Ni(OH)2 + 2H  Ni + 2H2O

- Kết luận : Độ bền các hợp chất hóa trị II tăng dần, độ bền các hợp chất hóa trị III giảm

dần từ Fe đến Ni. Các hidroxyt có tính base trội hơn và khơng tan trong kiềm

IV. Thí nghiệm 4 :

a) Dùng dd CoCl2 bão hòa viết lên tờ giấy lọc. Chữ có màu hồng.

Hơ trên ngọn lửa đèn cồn. Màu hồng biến mất, xuất hiện màu xanh tím.

2+

2+

Do phức [Co(H2O)6] khi đun nóng bị mất nước tạo phức [Co(H2O)4] nhỏ hơn

nên có màu xanh tím.

b) Phản ứng Tsugaep của Ni :Cho vào ống nghiệm 5 giọt NiCl2 + 1 giọt NH4OH

2N. Xuất hiện kết tủa màu xanh lục, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh đậm.

2+

Ni + 2OH  Ni(OH)2 (xanh lục)

Ni(OH)2 + 6NH3  [Ni(NH3)6](OH)2

(xanh đậm)

Thêm 1 giọt demethyl glioxyme. Xuất hiện tủa màu đỏ máu.



CH3 –C=N –OH

2



+ Ni(OH)2 



2H2O +



CH3 –C=N –OH



O…H – O

CH3 –C =N



N=C –CH3

Ni



CH3 –C= N



N=C-CH3



O –H … O



Phức chất có dạng hình vng, trung hòa về điện có tính axit và bazo đều yếu

nên tủa khơng tan trong nước hay trong dung dịch NH4OH loãng , nhưng lại tan tốt trong

axit và bazo mạnh. Vì vậy, khi thay NH4OH bằng NaOH, nếu dùng vừa đủ để tạo tủa

Ni(OH)2 thì có tủa màu đỏ nhạt, cho thêm NaOH thì tủa tan ngay. Phản ứng này dùng để

2+



định tính và định lượng Ni trong dung dịch.

V. Thí nghiệm 5 :

a) Lấy 2 ống nghiệm , cho vào mỗi ống 0,5 ml CoCl2

Ống 1 : thêm từ từ dung dịch NH4OH đậm đặc đến dư. Ta thấy tủa hồng xuất hịên rồi tan

ra tạo dung dịch màu nâu phía trên , màu hồng phía dưới , còn lại ở giữa màu xanh . Khi

lắc mạnh toàn bộ dung dịch chuyển sang màu nâu.

2+

Co + 2OH  Co(OH)2  ( hồng )

Co(OH)2 + 6NH3  [Co(NH3)6](OH)2 (nâu)

2+

Màu xanh là do NH4OH đậm đặc đã hút nước của phức [Co(H2O)6]

Ống 2 : thêm HCl đậm đặc dư. Dung dịch có màu xanh.

2+

[Co(H2O)6] + 4Cl  [CoCl4 ] + 6H2O

hồng

xanh

b) Thay CoCl2 bằng NiCl2

Ống 1 : Thêm từ từ NH4OH đến dư. Kết tủa xanh tan ngay tạo dd xanh đậm.

2+

Ni + OH  Ni(OH)2 (xanh lục)

Ni(OH)2 + 6NH3  [Ni(NH3)6](OH)2

(xanh đậm)

Ống 2 : Thêm HCl đđ dư dung dịch chuyển sang màu vàng

2Ni(H2O)62++ 4Cl - NiCl4 +

6H2O

xanh

vàng

- Kết luận :

Ni(OH)2 và Co(OH)2 tan trong NH3 do có khả năng tạo phức bền.

2+

2+

Co , Ni có khả năng tạo phức với Cl , phức làm đổi màu dung dịch



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×