Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.67 KB, 25 trang )
a. Em hãy kể tên và nêu mục đích của một số biện pháp bảo quản nơng sản an tồn mà em biết.
b. Khi con người ăn cơm, quá trình tiêu hóa từ khoang miệng đến ruột non diễn ra như thế nào?
Câu 39: a. Cho các động vật sau: Trai, Cua, cá chép, cá hồi, cá heo, chim bồ câu. Hãy sắp xếp các loài
động vật phù hợp vào các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:
(1) Hệ tuần hoàn hở
(2) Hệ tuần hoàn đơn
(3) Hệ tuần hoàn kép
b. Một học sinh nhận định rằng: “Cá xương trao đổi khí hiệu quả nhất trong các động vật sống
ở nước”. Nhận định này đúng hay sai? Hãy giải thích?
Câu 40:
a. Em hãy lấy ví dụ về một số bệnh tật ở người do mất cân bằng nội môi?
Hãy vận dụng kiến thức sinh học để giải thích câu tục ngữ:
“Đời cha ăn mặn, đời con khát nước”
b. Hiện tượng cây trồng bên cửa sổ ngọn cong ra ngoài và hiện tượng lá cây trinh nữ cụp lá khi
chạm vào khác nhau như thế nào?
Câu 41. Giải thích các hiện tượng:
a. Trên các loại đất mặn, các loài cây: đước, sú, vẹt... vẫn phát triển bình thường.
b. Châu chấu có hệ tuần hồn hở nhưng vẫn hoạt động rất tích cực.
Câu 42. Hãy chú thích từ 1 đến 8 vào sơ đồ q trình tiêu hóa ở động vật nhai lại.
Cỏ
1
4
2
3
5
6
7
8
Câu 43. Những biến đổi sinh lí tuần hồn và hơ hấp ở người khi chuyển từ đồng bằng lên vùng núi cao
sống?
Câu 44. 1. Giải thích vì sao nếu lấy hết CO2 trong máu thì hoạt động hơ hấp, tuần hồn sẽ rất yếu và
các tế bào mơ lại bị thiếu ơxy?
2. Nếu bạn có 2 sợi dây thần kinh cùng đường kính, nhưng một dây có bao miêlin còn một dây thì
khơng có bao miêlin. Cho biết dây thần kinh nào tạo điện thế hoạt động có hiệu quả năng lượng hơn?
Câu 45.
1. Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích nghi với động vật ít hoạt động, trong khi đó cơn trùng hoạt
động tích cực nhưng lại có hệ tuần hoàn hở?
2. Tại sao cùng là động vật có xương sống, cá có hệ tuần hồn đơn còn chim, thú có hệ tuần hồn
kép?
Câu 46. Cho bảng nhịp tim của thú:
Động vật
Nhịp tim/ phút
Voi
25 – 40
Trâu
40 – 50
Bò
50 – 70
Lợn
60 – 90
Mèo
110 – 130
Chuột
720 – 780
1. Em hãy cho biết mối liên quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể?
16
2. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật?
Câu 47. Tại sao ở người bình thường khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn giữ một tỉ lệ ổn
định?
Câu 48. Một người bị nôn rất nhiều lần trong ngày do bị cảm. Bệnh nhân không những không giữ
được nước và thức ăn đưa vào mà còn mất nhiều dịch vị.
1. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo cách nào?
2. Các hệ cơ quan chủ yếu nào tham gia vào điều chỉnh lại cân bằng và các hệ cơ quan đó hoạt
động như thế nào giúp đưa cân bằng nội mơi trở lại bình thường?
Câu 49: a. Trình bày chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hồn ở nhóm động vật có xương sống?
b. Khi huyết áp giảm hoặc tăng thì hoạt động của tim và hệ mạch sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 50: Cân bằng nội mơi là gì? Trình bày chức năng các cơ quan trong cơ chế duy trì cân bằng nội
mơi?
Câu 51. Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích?
a. Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu oxi.
b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt q
trình lưu thơng trong cơ thể.
c. Người lớn có chu kì tim ngắn hơn trẻ em.
d. Hệ tuần hồn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ.
Câu 52: Trong cơ thể người có sắc tố hơ hấp mioglôbin và hemoglobin (Hb). Cả hai loại sắc tố này đều
có khả năng gắn và phân li O2. Dựa vào khả năng gắn và phân li O2 của m oglobin và Hb hãy giải thích:
- Tại sao cơ thể khơng sử dụng mioglobin mà phải sử dụng Hb vào việc vận chuyển và
cung cấp oxi cho tất cả các tế bào của cơ thể?
- Tại sao cơ vân (cơ xương) không sử dụng Hb mà phải sử dụng mioglobin để dự trữ oxi cho cơ?
Câu 53: Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hồn
của thú được gọi là hệ tuần hồn kép.
Câu 54: Tại sao nói ở cá dòng nước chảy một chiều và gần như là liên tục qua mang ?
Câu 55: a. Quá trình trao đổi khí ở cơn trùng diễn ra như thế nào? Ưu điểm của hình thức trao đổi khí đó?
b. Vì sao nói hơ hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất so với động vật ở trên cạn?
Câu 56: 1. Nêu định nghĩa và nguyên nhân của mạch đập?
2. Nêu sự tiến hoá và ý nghĩa tiến hoá của tim và của hệ tuần hoàn .
Câu 57: 1. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật?
2. Động vật có những hình thức trao đổi khí chủ yếu nào?
Câu 58: Sự tiêu hoá hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào? Thức ăn sau khi được tiêu hoá ở dạ dày
được chuyển xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ có ý nghĩa gì? Trình bày cơ chế của hiện tượng trên.
Câu 59: Tại sao pH trung bình của máu chỉ dao động trong giới hạn hẹp: 7,35 - 7,45?
Câu 60: Sóng mạch là gì ? Vì sao sóng mạch chỉ có ở động mạch mà khơng có ở tĩnh mạch?
Câu 61. a. Tại sao những người mắc bệnh xơ gan thường đồng thời biểu hiện bệnh máu khó đơng?
b. Tại sao enzim pepsin của dạ dày phân giải được protein của thức ăn nhưng lại khơng phân
giải được protein của chính cơ quan tiêu hóa này?
Câu 62. a. Phân tích vai trò của gan đối với q trình đơng máu ở động vật có vú và người.
b. Trình bày nguyên nhân và cơ chế làm xuất hiện các triệu chứng vàng da, vàng niêm mạc
mắt ở người?
Câu 63: Nồng độ CO2 trong máu tăng sẽ ảnh hưởng thế nào đến pH của dịch não tủy? Giải thích? Nếu
pH máu giảm nhẹ thì nhịp tim tăng. Điều này có ý nghĩa gì?
Câu 64. a. Vận tốc dòng máu, huyết áp khác nhau như thế nào ở các loại mạch? Vẽ đồ thị thể hiện.
b. Đặc điểm cấu tạo của hồng cầu: hình đĩa, lõm hai mặt mang lại những lợi thế gì?
Câu 65. a. Tại sao nói: Trao đổi khí ở Chim hiệu quả hơn trao đổi khí ở Thú?
b. Mơ tả hoạt động trao đổi khí ở cá xương? Tại sao vớt cá lên cạn sau một thời gian sẽ bị chết?
Câu 66. 1. Tại sao pH trung bình của máu chỉ dao động trong giới hạn hẹp: 7,35 - 7,45?
2. Mạch đập ở cổ tay và thái dương có phải do máu chảy trong hệ mạch gây nên hay khơng?
Giải thích?
Câu 67. 1. Tại sao nói: Trao đổi khí ở Chim hiệu quả hơn trao đổi khí ở Thú?
17
2. Mơ tả hoạt động trao đổi khí ở cá xương? Tại sao vớt cá lên cạn sau một thời gian sẽ bị chết?
Câu 68. Vạch đường đi của một phân tử oxi khơng khí đến tế bào có trong cánh tay của bạn, kể tên
các cấu trúc có thể gặp trên đường đi đó?
Câu 69. Ở người, một số cơ chế được hoạt hóa trong trường hợp số lượng hồng cầu bị giảm nghiêm
trọng. Một số cơ quan (bộ phận), chất được tiết ra, cơ quan đích và sự đáp ứng sinh học được liệt kê
trong danh sách dưới đây (1-13). Hãy xem và điền các số thích hợp vào các ơ thích hợp ở trong bảng.
1. Gan.
2. Thận.
3.Tim.
4. Chất Erythropietin.
5. Phổi. 6. Lách.
7. Tủy xương.
8. Hoocmon chống mất nước ADH.
9. Renin. 10. Các hoocmon sinh dục nam.
11. Ađrelanin. 12. Tăng tạo hồng cầu. 13. Tăng lượng glucozơ trong máu.
Tác nhân kích thích
Cơ quan, mơ bị kích Chất được tiết ra Cơ quan đích
Sự đáp ứng
thích
sinh học
Giảm số lượng hồng cầu
(Học sinh chỉ kẻ bảng và điền số thích hợp vào bài làm).
Câu 70. a. Từ đặc điểm hơ hấp của các nhóm động vật: ếch, nhái, bò sát, chim và thú hãy chỉ ra
hướng tiến hố của hệ hơ hấp ở động vật?
b. Tại sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí có hiệu quả nhất?
Câu 71. a. Trình bày cấu tạo của cơ tim phù hợp với chức năng ?
b. So sánh sự khác nhau tuần hồn kín và tuần hoàn hở?
Câu 72. Mạch đập ở cổ tay và thái dương có phải do máu chảy trong hệ mạch gây nên hay khơng?
Giải thích?
Câu 73: Hãy nêu thành phần của dịch tụy được tiết ra từ phần ngoại tiết của tuyến tuỵ? Vì sao tripxin
được xem là enzym quan trọng nhất trong sự phân giải protein?
Câu 74. a) Những nhóm động vật sau thuộc dạng thần kinh nào: thuỷ tức, giun tròn, cơn trùng, cá
miệng tròn, hải q, lưỡng cư, bò sát, thân mềm,thỏ, giun đốt.
b) Nêu đặc điểm cấu tạo của các dạng thần kinh trên và rút ra chiều hướng tiến hoá của hệ
thần kinh.
Câu 75. a. Erythropoietin là một loại thuốc, vì sao người tập thể thao thường dùng loại thuốc này? Dự
đoán hậu quả về lâu dài khi dùng loại thuốc này?
b. Bệnh nhân với bệnh giảm chức năng thận thường thiếu máu. Mặt khác, Một số người bị u
tại thận lại bị chứng tăng sản hồng cầu quá mức. Giải thích hiện tượng này?
Câu 76. a. Bệnh nhân mắc chứng bệnh do vi khuẩn hoại thư gây nên. Bác sĩ đã chữa bệnh cho bệnh
nhân bằng cách cho bệnh nhân vào buồng chứa oxi. Giải thích cơ sở khoa học của việc làm đó?
b. Giải thích vì sao nếu lấy hết CO2 trong máu thì hoạt động hơ hấp, tuần hồn sẽ rất yếu và
các tế bào mô lại bị thiếu ôxy ?
Câu 77.a. Giải thích tại sao ruột của thú ăn cỏ thường dài hơn ruột của thú ăn
thịt?
b. Trong các bước thực hành quan sát hoạt động của tim ếch, tại sao phải
tiến hành huỷ tuỷ ếch mà không huỷ não?
Câu 78. a. Một người thợ cắt gỗ do không tuân thủ an tồn lao động đã bị lưỡi
cưa cắt đứt một ngón tay. Sau một vài giờ nằm ngoài cơ thể và khơng được cung
cấp ơxi, ngón tay có thể được các bác sĩ phẫu thuật nối lại. Tại sao tế bào ngón
tay có thể sống được trong điều kiện thiếu ơxi một thời gian dài còn con người thì
khơng thể nhịn thở quá lâu?
b. Trình bày các đặc điểm chung của bề mặt trao đổi khí ở động vật.
Câu 79. a. Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch,
tại
sao
các
tập
tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh?
b. Trong q trình di cư, động vật có thể định hướng khơng gian nhờ những
yếu tố nào?
Câu 80. a. Ở người, vận tốc máu trong loại mạch nào là chậm nhất? Giải thích.
b. Trình bày vai trò của muối mật trong q trình tiêu hóa thức ăn.
18
Câu 81. a. Xếp các động vật sau vào những dạng hệ thần kinh tương ứng: thủy tức, châu chấu, cá
chép, ếch, rắn, thỏ, giun đất.
b. Khi trời rét, thấy mơi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Những phản ứng này
thuộc loại phản xạ nào? Có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia?
Câu 82. a) Tại sao mang cá chỉ thích nghi với hơ hấp ở dưới nước? Tại sao ở trên cạn cá sẽ bị chết?
b) Côn trùng thực hiện sự trao đổi khí như thế nào?
Câu 83. a) Vì sao tim hoạt động suốt đời mà khơng mệt mỏi?
b) Ưu điểm của hệ tuần hồn kín so với tuần hoàn hở?
Câu 84: Cảm giác khát sẽ xảy ra khi nào?
Câu 85. a. Trình bày chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hồn ở nhóm động vật có
xương sống?
b. Khi huyết áp giảm hoặc tăng thì hoạt động của tim và hệ mạch sẽ thay
đổi như thế nào?
Câu 86. Cân bằng nội mơi là gì? Trình bày chức năng các cơ quan trong cơ chế duy
trì cân bằng nội môi?
Câu 87. Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích?
a. Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu oxi.
b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn
định trong suốt q trình lưu thơng trong cơ thể.
c. Người lớn có chu kì tim ngắn hơn trẻ em.
d. Hệ tuần hồn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ.
Câu 88. 1. Hãy trình bày cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch khi huyết áp giảm và khi nồng độ CO2
trong máu tăng.
2. Tại sao suy tim, xơ vữa mạch máu, mất máu lại làm thay đổi huyết áp?
Câu 89. 1. Hãy nêu các hướng chính trong sự tiến hóa về tiêu hóa ở động vật.
2. Một người mới chuyển từ vùng đồng bằng lên sống một thời gian ở vùng núi cao. Hãy cho biết
những thay đổi nào về hoạt động của hệ hơ hấp, tuần hồn và máu có thể xảy ra trong cơ thể người đó.
Câu 90. a. Tại sao mang cá chỉ thích nghi với hô hấp ở dưới nước? Tại sao ở trên cạn cá sẽ bị chết?
b. Côn trùng thực hiện sự trao đổi khí như thế nào ?
Câu 91: Trung khu hô hấp ở người hoạt động như thế nào?
Câu 92. a. Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?
b. Giải thích sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch.
Câu 93. a. Tại sao thiếu iôt gây ra bệnh bướu cổ, cơ thể chịu lạnh kém?
b. Dậy thì ở trẻ em nam và nữ là do tác động của hoocmôn nào?
C. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Câu 1: Điểm khác nhau giữa vận động khép lá, xòe lá ở cây phượng vĩ khi trời tối và sáng với vận
động khép lá, xòe lá của cây trinh nữ khi có va chạm cơ học?
Câu 2: a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ
khơng quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa?
b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học?
Câu 3: a) Mô tả vận động bắt mồi của cây gọng vó?
b) So sánh phản ứng hướng sáng của cây và vận động nở hoa của cây?
Câu 4: a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ
khơng quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa?
b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học?
Câu 5. Giải thích vì sao q trình vận động hướng động và vận động cảm ứng lại có sự khác nhau về
thời gian phản ứng với các yếu tố tác động của mơi trường ?Cho ví dụ?
Câu 6. 1. Phân biệt hướng động và ứng động ở thực vật.
2. Ánh sáng đơn sắc nào có hiệu quả nhất đối với vận động theo ánh sáng ?
Câu 7: a. Giải thích hiện tượng tự vệ ở cây trinh nữ?
b. Mơ tả thí nghiệm chứng minh tính hướng đất (hướng trọng lực) của cây? Giải thích kết quả
quan sát được.
Câu 8: Nguyên nhân gây ra hướng động và cơ chế chung của hướng động.
19
Câu 9. 1. Nguyên nhân gây ra hướng động và cơ chế chung của hướng động.
2. Phân biệt ứng động với hướng động. Vai trò của ứng động và hướng động đối với thực vật.
Câu 10:
a. Phân biệt hướng động và ứng động ở thực vật.
b. Ánh sáng đơn sắc nào có hiệu quả nhất đối với vận động theo ánh sáng ?
Câu 11: a. Ứng động là gì? Trình bày các kiểu ứng động?
b. Phân biệt vận động khép lá – xòe lá ở cây phượng và cây trinh nữ?
Câu 12: a) Vận động tự vệ của cây trinh nữ là hình thức cảm ứng nào? Giải thích?
b) Phân biệt hướng động và ứng động ?
Câu 13: Phân biệt vận động khép lá - xòe lá ở cây me và cây trinh nữ.
Câu 14: Ứng động là gì? Gồm những dạng nào? Phân biệt các kiểu ứng động ở Thực vật?
D. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1: Trong mã hóa thơng tin thần kinh thì các thơng tin về cường độ kích thích sẽ được mã hố theo
những cách nào? Trong lúc nơron đang nghỉ ngơi, nếu dùng 1 vi điện cực kích thích vào bao miêlin
của sợi trục hoặc vào điểm giữa sợi trục khơng có bao miêlin thì xung thần kinh sẽ dẫn truyền như thế
nào? Vì sao?
Câu 2: Xináp là gì? Các thành phần của một xináp hóa học? Sự khác nhau giữa lan truyền xung thần
kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin?
Câu 3: a. Hãy cho biết cơ sở thần kinh của tập tính?
b. Phân biệt hai hình thức học tập của động vật là học ngầm và học khơn?
Câu 4: Trình bày cơ chế truyền tin qua xináp? Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ
màng trước ra màng sau mà không theo chiều ngược lại?
Câu 5: Các thông tin về cường độ kích thích sẽ được mã hố theo những cách nào? Trong lúc nơron
đang nghỉ ngơi, nếu dùng 1 vi điện cực kích thích vào bao miêlin của sợi trục hoặc vào điểm giữa sợi
trục khơng có bao miêlin thì xung thần kinh sẽ dẫn truyền như thế nào? Vì sao?
Câu 6: Nêu ứng dụng của tập tính động vật đối với đời sống con người.
Câu 7: Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hóa
học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học ?
Câu 8. 1. Sự phân bố các ion hai bên màng nơron ở trạng thái nghỉ như thế nào? Nêu các yếu tố giúp
duy trì điện thế nghỉ.
2. Giải thích hiện tượng xung thần kinh truyền trong cung phản xạ chỉ theo một chiều?
Câu 9. a. Một số cơ trơn có khả năng hoạt động tự động . Đó là nó hoạt động khơng cần kích thích bên
ngồi nào. Để giải thích khả năng hoạt động tự động của cơ trơn thì phải dựa vào nững gì bạn biết về
điện thế màng?
b. Nếu bạn có 2 sợi dây TK cùng đường kính, nhưng 1 bị melin hố còn 1 thì khơng. Vậy dây TK nào
tạo điện thế hoạt động có hiệu quả năng lượng hơn?
Câu 10:
a) Nêu những điểm khác biệt giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục với sự dẫn truyền xung
thần kinh qua xináp hóa học.
b) Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện suy dinh dưỡng, trí tuệ
chậm phát triển. Giải thích.
c) Ở người, vì sao khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở, dễ dẫn đến tử vong?
d) Vì sao các lồi động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ yếu?
Câu 11: Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học ở người và động vật. Tại sao mặc dù có cả
xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học?
Câu 12: Nêu và giải thích sự khác nhau giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ và
trên một sợi trục?
Câu 13: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xi náp, hãy giải thích tác dụng của
các loại thuốc atropin đối với người và dipteric đối với giun ký sinh trong hệ tiêu hóa của lợn.
Câu 14: a. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xináp. Hãy giải thích tác dụng
của thuốc atrơpin đối với người.
20