Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 96 trang )
Figure 34 Sơ đồ kết nối
Table 6 Vị trí chân kết nối của CPU
Thông số kĩ thuật
Category
Interfaces
Counter
No. of analogue inputs
No. of digital inputs (max.)
No. of inputs (max.)
No. of outputs (max.)
No. of relay outputs (max.)
Supported protocols
Min. operating voltage
Clock
Operating voltage
Max. operating voltage
Operating voltage
Height
Width
Program memory
IP rating
PLC controller
3 (100kHz) + 1 (30kHz)
2
8
1
6
6
TCP / IP, ISO-on-TCP, USS drive
protocol, Modbus Master/Slave
20.4 VDC
Summer/winter changeover
20.4 – 28.8 VDC
28.8 VDC
24 VDC
100 mm
90 mm
1 MB
IP65 (on front)/IP20 (on back)
Data storage
No. of extension modules
Type
Manufacturer part #
Display
T
Analogue inputs
Digital outputs
Digital inputs
Operating voltage
25 kB
Max 1 Signalboard, 2 Signal Module, 3
Communications Module
CPU 1212C DC/DC/DC
6ES7212-1AE31-0XB0
No
75 mm
2 AE of 0 – 10 VDC
6 (24 V/DC)
8-24 V/DC
20.4 – 28.8 VDC
4.7.2 Biến tần Mitsubishi FR-D700
4.7.2.1 Thông số kỹ thuật
-
Dải công suất: 0.1 – 15 Kw
Tần số ngõ ra: 0.2 đến 400 Hz
Khả năng chịu quá tải: 150% trong 60s, 200% trong 0.5s
Ngõ vào analog: 2 cổng
Tín hiệu ngõ vào analog: 0 – 10V, 0 – 5V, 4 – 20mA
Ngõ vào digital: 5 cổng
Tín hiệu ngõ vào digital: 24 VDC, điều khiển Run/Stop, Forward/Reverse,
-
Multi Speed
Ngõ ra digital: 5 cổng. Báo trạng thái hoạt động của biến tần, báo lỗi, có thể
-
cài đặt các cổng theo từng ứng dụng cụ thể
Chế độ điều khiển: Forward/Reverse, Multi Speed, PID control, truyền
-
thông
Chức năng bảo vệ động cơ khi quá tải, ngắn mạch khi đang hoạt động
-
Có chân kết nối điện trở thắng cho ứng dụng cần dừng nhanh
Có thể gắn thêm card mở rộng I/O, card truyền thơng
Tích hợp thêm cổng kết nối màn hình rời
Sai số tần số ngõ ra: +-5%
Cấp độ bảo vệ: IP20
4.7.2.2 Chức năng cơ bản
Khả năng làm việc an tồn và đơn giản, FR-D700 là dòng biến tần mới với thiết kế
nhỏ gọn và có nhiều cải tiến về chức năng làm việc.
Cải thiện nhiều chức năng, tích hợp Digital Dial với đèn LED hiển thị, hiệu suất thi
hành lệnh tăng-giảm tốc độ được cải thiện như việc tích hợp chức năng dừng khẩn cấp.
FR-D700 đặc biệt thuận tiện cho việc lắp đặt cũng như thân thiện với người sử
dụng. Ứng dụng sản phẩm: cấp liệu, băng tải, dụng cụ gia cơng cơ khí-cắt gọt, cửa và
cổng tự động.
An tồn với khả năng tự tìm lỗi: biến tần có bộ kiểm tra hoạt động với chức năng
đảm bảo an tồn khi làm việc. Ví dụ: nếu tốc độ quay của quạt giảm 50% thì nó sẽ nhanh
chóng báo động. Bộ giám sát chương trình bên trong đo sự già hoá của tụ điện và bộ đếm
giờ vận hành làm cho người vận hành có thời gian lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng máy.
Chức năng bảo vệ và quá tải với hệ thống kiểm tra sự cố phase cho cả đầu vào và ra đảm
bảo hoạt động không xảy ra hỏng hóc.
Tăng khả năng tiết kiệm điện: FR-D700 với chức năng OEC giúp sự tiêu hao năng
lượng, công suất của động cơ trở nên tối ưu hơn. Kết quả là làm giảm đi nhu cầu năng
lượng hơn so với các biến tần bình thường.
4.7.2.3 Đấu nối thiết bị
Cấp nguồn cung cấp vào các chân R/L1, S/L2, T/L3.
Figure 35 Đấu nối động lực biến tần
Kết nối động cơ vào các chân U, V, W
Không được phép đấu ngược lại vì sẽ làm hư biến tần.
Figure 36 Sơ đồ đấu nối biến tần Mitshubishi D700
Ký hiệu
Tên
Mô tả
R,S,T(L1,L
2,L3)
Ngõ vào
cung c ấp
nguồn AC
Nối đến nguồn cung cấp.Khi sử dụng
nguồn AC một pha, nối vào R(L1) và
S(L2).Khi sử dụng bộ biến đổi hệ số cơng
suất cao (FR-HC) hoặc (FR-CV) thì khơng
cần nối đến bất kì đường nào.
U, V, W
Ngõ ra của
inverter
P,PR(+,P)
Kết nối điện Hai ngõ này được sử dụng để kết nối đến
trở hãm
điện trở hãm.
P, N (+ -)
Kết nối đến
bộ phận
hãm
Hai ngõ này được kết nối đến bộ phận hãm
và bộ biến đổi hệ số công suất lớn (FRHC).
P,P1(+,P1)
Nhân tố cải
thiện hệ số
công suất
Không kết nối tắt giữa P(+) và Pl, nối cuộn
dây DC cải thiện hệ số công suất vào.
Đất
(Ground,
Earth)
Chân nối đất inverter. Phải luôn nối đất cho
inverter.
Mạch
động lực
Mạch
điều
khiển
(tín hệu
vào)
Nối đến động cơ 3 pha rotor lồng sóc.
STF
STR
RH, RM,
RL
MRS
RES
Khởi động
động cơ
quay thuận
Khởi động
động cơ
quay ngược
Chọn lựa đa
tốc độ
Khởi động động cơ quay thuận khi ngõ ra
STF-SD là ON.
Khởi động động cơ quay ngược khi ngõ ra
STR-SD là ON.
Chọn lựa nhiều tốc độ khi các ngõ RH,
RM, RL với SD.
Khi nối tắt hai cực MRS và SD trong
khoảng 20ms thì sẽ ngắt tín hiệu ra của
Dừng ngõ ra inverter.Tín hiệu này được dùng để ngắt
ngõ ra của inverter khi dừng động cơ bằng
hãm từ.
Reset
Xóa trạng thái đang hoạt động khi cho
mạch hoạt động bảo vệ. Nối tắt 2 cực RESSD trong 0.1s (hoặc hơn) sau đó hở mạch.
Hệ số đặt phải ln reset.
SD
PC
10
Tiếp điểm
vào chung
Chân chung
các
transistor
bên ngồi.
Nguồn cung
cấp để định
tần số
nguồn
Nối với các tiếp điểm vào và đồng hồ hiển
thị. Tiếp điểm ra có điện áp ra 24V DC và
dòng 0,1A.
Khi nối với một ngõ ra của transistor (ngõ
ra cực thu hở), như là PLC. Dùng nguồn
vào khoảng 24 V DC, 0.1 A.
5V DC. Dòng tải 10mA.
Khi ngõ vào từ 0-5V DC (hoặc từ 0-10V
DC), tần số ra lớn nhất đạt được tại 5V
(hoặc 10V).Ngõ vào và ngõ ra có quan hệ
tỉ lệ. Có thể thay đổi mức điện áp 5V hay
10V bằng cách sử dụng Pr.73. Điện trở vào
là 10KΩ. Điện áp vào có thể chịu đến 20V.
2
Định tần số
(dòng điện)
4
Tín hiệu vào từ 4-20mA DC.Tần số ra lớn
nhất tại 20mA. Bộ inverter được điều chỉnh
Thiết lập tần
để tại 4mA cho ra tần số là 0Hz và 20mA
số (dòng
cho tần sổ là 60Hz. Dòng tối đa có thể có
điện)
thể chịu được là 30mA.Điện trở vào
khoảng 250Ω.
5
Ngõ vào
chung để
định tần số.
A, B, C
Tín hiệu
báo động
ngõ ra
RUN
Inverter
đang hoạt
động
Chân chung cho tín hiệu điều chỉnh tần số
(chân 1,2 hoặc 4). Khơng được nối đất
chân này.
Tiếp điểm báo mạch bảo vệ của inverter đã
hoạt động và ngõ ra đã dừng. 200V AC
0.3A hoặc 30V DC 0.3A. Khi báo động thì
nối mạch giữa A-C và hở mạch giữa B-C.
Ngõ ra là mức thấp L khi tần số ra của
inverter luôn hơn tần số bên ngoài. Ngõ ra
là mức cao H khi dừng inverter hoặc trong
suốt q trình hãm DC.Tải có thể cho phép
chịu được là 24V DC 0.1A.
FU
Dò tần số
Ngõ ra ở mức L khi tần số ra cao hơn tần
số định trước. Ngõ ra ở mức H khi tần số ra
thấp hơn tần số định trước. Tải có thể chịu
được là 24V DC 0.1 A.
SE
Ngõ ra
chung cực
thu hở
Đây là ngõ ra cho các chân RUN và FU.
FM
Dùng cho
đồng hồ
hiển thị
Chọn một tần số từ ngõ ra và tần số ngõ ra
là tuyến tính.Điện áp ra là dạng xung, vì
thể có thể kết nối một đồng hồ hiển thị số.
Đặc điểm xung: 1440xung/giây tại 60Hz.
Đầu nối PU
Giao tiếp RS-485 có thể được thực hiện khi
sử dụng đầu nối PU
Giao
tiếp
4.7.2.4 Nguyên lý hoạt động
Tín hiệu vào là điện áp xoay chiều một pha hoặc ba pha. Bộ chỉnh lưu có nhiệm vụ
biến đổi điện áp xoay chiều thành một chiều.
Bộ lọc có nhiệm vụ san phẳng điện áp một chiều sau chỉnh lưu.
Nghịch lưu có nhiệm vụ biến đổi điện áp một chiều thành điện áp xoay chiều có
tần số có thể thay đổi được. Điện áp một chiều được biến thành điện áp xoay chiều nhờ
việc điều khiển mở hoặc khóa các van công suất theo một quy luật nhất định.
Bộ điều khiển có nhiệm vụ tạo tín hiệu điều khiển theo một luật điều khiển nào đó
đưa đến các van cơng suất trong bộ nghịch lưu. Ngồi ra nó còn có chức năng sau:
Theo dõi sự cố lúc vận hành.
Xử lý thông tin từ người sử dụng.
Xác định thời gian tăng tốc, giảm tốc hay hãm.
Xác định đặc tính - momen tốc độ.
Xử lý thông tin từ các mạch thu thập dữ liệu.
Kết nối với máy tính.
Mạch kích là bộ phận tạo tín hiệu phù hợp để điều khiển trực tiếp các van cơng
suất trong mạch nghịch lưu.Mạch cách ly có nhiệm vụ cách ly giữa mạch công suất với
mạch điều khiển để bảo vệ mạch điều khiển.
Màn hình hiển thị và điều khiển có nhiệm vụ hiển thị thơng tin hệ thống như tần
số, dòng điện, điện áp... và để người sử dụng có thể đặt lại thơng số cho hệ thống.
Các mạch thu thập tín hiệu như dòng điện, điện áp nhiệt độ... biến đổi chúng thành
tín hiệu thích hợp để mạch điều khiển có thể xử lý được. Ngồi ra còn có các mạch làm
nhiệm vụ bảo vệ khác như bảo vệ chống quá áp hay thấp áp đầu vào...Các mạch điều
khiển, thu thập tín hiệu đều cần cấp nguồn, các nguồn này thường là nguồn điện một
chiều 5, 12, 15VDC yêu cầu điện áp cấp phải ổn định. Bộ nguồn có nhiệm vụ tạo ra
nguồn điện thích hợp đó.
4.7.2.5 Chức năng các phím
Phím
Chức năng
Dùng để thay đổi tần số và tham số cài đặt.
Khởi động động cơ.
Chức năng ngừng: Nhấn phím này để ngừng motor và cùng lúc
màn hình sẽ nháy sáng lệnh điều khiển.
Chức năng reset: Khi có lỗi xảy ra nhấn phím STOP để khởi
động lại inverter và lưu báo lỗi vào bộ nhớ.
Dùng để thay đổi chức năng cài đặt.
Ghi lại một giá trị được thiết lập ở chế độ cài đặt.
Thay đổi chế độ PU hoặc chế độ tín hiệu bên ngồi.
4.7.3 Angten ANT794 – 4MR
Figure 37 Angten ANT794 – 4MR
Tổng quan
Ăng ten đa hướng để sử dụng trong mạng GSM / GPRS / UMTS / LTE
Ăng ten từ xa cho trong nhà / ngoài trời
Hoàn chỉnh với cáp và khung lắp để kết nối trực tiếp với các modem
SINAUT GPRS
Lợi ích
Thiết kế chống thấm cho phép lắp đặt bên ngồi tòa nhà để cải thiện độ bền
Ứng dụng
Để sử dụng trong mạng GSM / GPRS / UMTS / LTE
Đối với trong nhà / ngoài trời (độ bảo vệ IP65)
Nhiệt độ hoạt động -40 ° C đến 70 ° C
Thiết kế
Radiator chứa trong một ống nhựa để bảo vệ
Cáp RF với kết nối cố định đến ăng-ten
Thơng số kĩ thuật
Tên sản phẩm
Thích hợp
Ăng-ten ANT794-4MR
Cho các ứng dụng trong nhà và ngoài trời