1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Điện - Điện tử >

CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.11 KB, 51 trang )


Báo cáo tốt nghiệp







Thiết kế hệ thống cung cấp điện



Do khoảng cách từ tủ hạ áp trạm biến áp phân xưởng về tủ phân phối

phân xưởng và khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ động lực ngắn nên để

nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, để dễ thuận tiện trong thao tác và sửa

chữa ta sử dụng đường dây cáp chôn ngầm dưới đất trong nền nhà phân

xưởng và sơ đồ nối điện hình tia.



• Chọn cáp từ trạm biến áp phân xưởng về tủ phân phối phân

xưởng:

Như đã nhận xét ở trên, khoảng cách từ tủ hạ áp trạm biến áp phân

xưởng về tủ phân phối ngắn nên ta chọn cáp ở mạch hạ áp theo điều kiện

phát nóng cho phép mà không cần phải kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp

cho phép.

Tiết diện dây cáp chọn theo điều kiện phát nóng phải thoả mãn:

khc .Icp ≥ Itt

Trong đó:

Itt: Dòng tính toán của toàn phân xưởng, A

Icp: Dòng điện cho phép ứng với dây dẫn chọn, A

khc: Hệ số hiệu chỉnh kể tới nhiệt độ môi trường đặt dây.

Tra bảng phụ lục ứng với nhiệt độ môi trường 20 0C và nhiệt độ tiêu

chuẩn là 150C có được khc = 0,96.

Dòng điện tính toán của phân xưởng

S tt

144,47

=

Itt =

= 219,5 A.

3.U dm

3.0,38

Ta chọn cáp đồng 4 lõi cách điện bằng PVC do hãng LENS sản xuất

đặt trong nhà, U < 1 kV, có tiết diện F = 95 mm 2 với dòng cho phép: Icp =

301 A.

Ta có: khc.Icp = 0,96.301 = 288,96 A > Itt = 219,5 A.

Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện.

1. Tủ phân phối.

Tủ phân phối nhận điện từ trạm BAPX cung cấp cho các tủ động lực

thông qua đường cáp. Để cung cấp điện cho 5 tủ động lực và tủ chiếu sáng

cho toàn phân xưởng chế biến thức ăn gia súc ta chọn 1 tủ phân phối hạ áp

đặt tại thanh cái của trạm biến áp phân xưởng do hãng SAREL của Pháp

chế tạo. Tủ có sơ đồ:

Sinh viên: Đinh Trọng Thực - Phạm Anh Tuấn - Lương Đình Thụ - Lớp

CN&DD04A



18







Báo cáo tốt nghiệp



Thiết kế hệ thống cung cấp điện



AT



A1 A2



A3



A4



A5 A6



ĐL1 ĐL2 ĐL3 ĐL4 ĐL5 CS

Hình 3 - 1: Sơ đồ tủ phân phối.

1.1. Chọn áptômát:

Chọn áptômát cho 5 tủ động lực và một áptômát tổng. Các áptômát

này được chọn theo điều kiện làm việc lâu dài (hay là dòng điện tính toán).

Điều kiện chọn áptômát là:

S tt

IđmA ≥ Ilvmax = Itt =

Uđm ≥ Uđmmđ

3.U dm

Trong đó:

Uđmmđ: điện áp định mức mạng điện

Uđmmđ = 380 V với áptômát 3 pha

Uđmmđ = 220 V với áptômát 1 pha

Với dòng tính toán Itt đã xác định được trong chương II và tổng kết

trong bảng 3-1, ta chọn các áptômát của hãng Merlin Gerin có các thông số

cơ bản sau:

Bảng 3-1: Thông số áptômát trong tủ phân phối

Tên lộ

A1

A2

A3

A4

A5

A- CS



Ittnhóm (A)



Loại



Uđm (V)



Iđm (A)



I N (kA)



25

C60N

440

63

6

54,3

C60N

440

63

6

48,3

C60N

440

63

6

73,5

NC100H

440

100

6

47,5

C60N

440

63

6

13,67

C60H

440

63

10

Đối với áptômát tổng ta chọn theo dòng tính toán của toàn phân

xưởng:

19

Sinh viên: Đinh Trọng Thực - Phạm Anh Tuấn - Lương Đình Thụ - Lớp

CN&DD04A







Báo cáo tốt nghiệp

Itt =



Thiết kế hệ thống cung cấp điện



S tt

144,47

=

= 219,5 A

3.U dm

3.0,38



Ta chọn áptômát của hãng Merlin Gerin có các thông số:

Bảng 3-3: Thông số của áptômát tổng.

Áptômát

Loại

Uđm (V)

Iđm (A)

AT

NS400L

690

400



IN (kA)

50



1.2. Chọn thanh dẫn.

Chọn thanh dẫn của tủ phân phối là thanh dẫn bằng đồng, có tiết dịên

được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép:

k1.k2.Icp ≥ Itt

Trong đó:

k1 = 0,95: hệ số hiệu chỉnh khi thanh dẫn đặt nằm ngang.

k2 = 0,9: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.

Itt = 219,5 A: dòng điện tính toán của phân xưởng.

Từ đó Icp ≥



I ttpx

k 1 .k 2



=



219,5

= 256,7 A

0,95.0,9



Vậy ta chọn thanh dẫn có tiết diện F = 75 mm2 với Icp = 340 A.

Tủ phân phối với các thiết bị:

NS400L



C60N C60N C60N NC100H C60N C60N

ĐL1



ĐL2



ĐL3



ĐL4



ĐL5



CS



Hình 3-2: Sơ đồ tủ phân phối của phân xưởng.

2. Lựa chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.

Ta chọn cáp theo điều kiện phát nóng, nhưng ở đây là mạng hạ áp

bảo vệ bằng áptômát, để thoả mãn điều kiện phát nóng thì ngoài điều kiện:

Sinh viên: Đinh Trọng Thực - Phạm Anh Tuấn - Lương Đình Thụ - Lớp

CN&DD04A



20







Báo cáo tốt nghiệp



Thiết kế hệ thống cung cấp điện



khc.Icp ≥ Ilvmax

ta còn phải phối hợp điều kiện bảo vệ:

khc.Icp ≥



I kdnhiÖt

1,5



Trong đó:

khc = 1: Hệ số hiệu chỉnh cho cáp chôn dưới đất theo từng tuyến.

Icp: Dòng điện phát nóng lâu dài cho phép, A

Ilvmax: Dòng điện tính toán có thể cho 1 động cơ, nhóm động cơ hoặc

cho cả phân xưởng tuỳ theo vị trí dây được chọn.

Ikđnhiệt = 1,25.IđmA: Dòng điện khởi động của thiết bị cắt mạch bằng

nhiệt của áptômát.

Áp dụng các điều kiện trên ta chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động

lực ta chọn loại cáp đồng cách điện bằng PVC do hãng LENS sản xuất.

• Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 1.

Dòng điện tính toán nhóm 1 là: Ittn1 = 25 A

Dòng điện định mức của áptômát A1 là: IđmA1 = 63 A

khc.Icp ≥ Ilvmax = Ittn1 = 25 A

khc.Icp ≥



I kdnhiÖt

1,5



=



1,25.I dmA1

1,25.63

=

= 52,5 A

1,5

1,5



Vậy với khc = 1 thì dòng cho phép thoả mãn:

Icp ≥ 25 A

Icp ≥ 52,5 A

Ta chọn cáp có tiết diện F = 10 mm2 với Icp = 87 A.

• Chọn cáp tới các tủ động lực còn lại.

Ta chọn cáp tương tự như chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực

1.Kết quả ghi trong bảng 3- 4.

Bảng 3- 4: Kết quả chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực.

Tuyến cáp

Itt, A

Fcáp, mm2

Icp, A

Tủ PP - ĐL1

25

4G10

87

Tủ PP - ĐL2

53,4

4G10

87

Tủ PP - ĐL3

48,3

4G10

87

Tủ PP - ĐL4

73,5

4G10

87

Tủ PP - ĐL5

47,5

4G10

87



Sinh viên: Đinh Trọng Thực - Phạm Anh Tuấn - Lương Đình Thụ - Lớp

CN&DD04A



21



Báo cáo tốt nghiệp







Thiết kế hệ thống cung cấp điện



3. Chọn tủ động lực.

Chọn tủ động lực cho các nhóm phụ tải cùng một loại, do hãng

SAREL của Pháp chế tạo. Tủ động lực có 8 đầu ra và 1 đầu vào có các lỗ

gá hàn sẵn để lắp đặt các áptômát.

Sơ đồ của tủ động lực:



Hình 3- 3: Sơ đồ tủ động lực

4. Chọn các thiết bị cho các tủ động lực.

Ta chọn các áptômát trong tủ động lực và dây dẫn từ tủ động lực tới

các động cơ, các máy công cụ có trong phân xưởng.

4.1. Chọn áptômát.

- Chọn áptômát tổng: chọn áptômát tổng của tủ động lực giống với

áptômát nhánh ở tủ phân phối cấp cho tủ động lực.

- Chọn áptômát nhánh: Chọn theo 2 điều kiện:

Pdmdc

IđmA ≥ Ilvmax = Itt =

3.U dm .cosϕ

UđmA ≥ Uđmmđ

Nếu áptômát bảo vệ cho một nhóm động cơ thì:

IđmA ≥ ∑ I dmdc

UđmA ≥ Uđmmđ

4.2. Chọn dây dẫn.



Sinh viên: Đinh Trọng Thực - Phạm Anh Tuấn - Lương Đình Thụ - Lớp

CN&DD04A



22



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

×