Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 103 trang )
Hình 3.7. Mạch chỉnh lưu cầu 3 pha [1]
Trị trung bình điện áp đầu ra khi chỉnh lưu cầu 3 pha (khơng điều khiển):
+Với giá trị này của VDC thì động cơ có thể vận hành ở định mức
+Vpha : trị hiệu dụng áp pha nguồn (220 VAC)
Ghi chú:
Trong điều kiện thực tế, nếu chỉ có nguồn 1 pha để thực hiện chỉnh lưu thì
điện áp VDC sau chỉnh lưu :
Động cơ sẽ không thể vận hành hết định mức
61
3.2. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỀU KHIỂN.
3.2.1. Sơ đồ mạch lái và cách ly
Hình 3.8. Sơ đồ mạch lái và cách ly
62
3.2.2. Sơ đồ mạch động lực
Hình 3.9. Sơ đồ mạch động lực
63
3.2.3. Sơ đồ mạch điều khiển
Hình 3.10. Sơ đồ khối mạch điều khiển
Nút ấn điều khiển động cơ:
+
RUN
+
STOP
+
REV
+
Biến trở điều chỉnh tốc độ
Nút ấn điều khiển LCD:
+
MODE
+
UP
+
DOWN
Tín hiệu hồi tiếp: (*)
+
Dòng điện của động cơ
+
Điện áp động cơ
+
Tốc độ động cơ
+
Nhiệt độ của khóa IGBT
+
Tín hiệu điều khiển từ PC
Tín hiệu đầu ra của mạch điều khiển:
+
6 xung PWM điều khiển bộ nghịch lưu
+
Hiển thị các thông số điều khiển bằng LCD
+
Xuất tín hiệu cho PC
64
Ghi chú: (*) sẽ phát triển sau
65
a. Sơ đồ khối điều khiển.
Hình 3.11. Sơ đồ khối điều khiển chính
62
b. Khối hiển thị.
Hình 3.12. Sơ đồ khối hiển thị
c. Sơ đồ khối nút bấm.
Hình 3.13. Sơ đồ khối nút bấm
3.3. SƠ ĐỒ KHỐI VÀ GIẢI THUẬT ĐIỀU KHIỂN
3.3.1. Sơ đồ khối giải thuật
F_req
ADC
Uđk
U/f
Điều
khiển
bước
U1
Nạp giá
trị từ
bảng sin
63
Khối bù
tín hiệu
Khối tạo độ Ua
Ua lệch giữa Ub
các pha 1
góc 1200 Uc
3.3.2. Sơ đồ giải thuật chương trình
a. Giải thuật chương trình chính
Begin
Xác lập các tham số ban đầu cho PIC 18F 4431:
(I/O, A/D module, Timer, Power control PWM
module, Interrupts event)
RUN
(Xử lý nút ấn)
Sai
(RUN= 0)
Đúng
( RUN=1)
Đúng
Kiểm tra giá
trị tần số
Sai
Xác lập các biến số Vref , Stepsize
(Hai thông số này dùng để update các giá
trị về độ lớn và bước nhảy của vector VS
khi chương trình ngắt PWM xảy ra)
Kiểm tra xem button nào được nhấn
(Start, Stop, Rev, Up, Down, Mode) xử lý
button được nhấn
64
Trạng thái
IDLE
Giải thích chương trình giải thuật
(1) Chương trình bắt đầu khi cấp nguồn cho PIC
(2) Xác lập các thông số ban đầu :
+ I/O pin
+ A/D module
+ Timer
+ Power Contrl PWM module
+ Interrupts event
(3) Xử lý nút ấn RUN
(4) Trạng thái IDLE: hiển thị LED báo trạng thái idle, đồng thời qua lại phần (3)
kiểm tra xem nút RUN có được ấn hay không
(5) Đọc giá trị f yêu cầu từ biến trở (mode 1) ; LCD (mode 2) hoặc PC (mode 3)
(6) Khi tần số f yêu cầu thay đổi: tính tốn các biến số Vref, stepsize. Hai thơng số
này dùng để update các giá trị về độ lớn và bước nhảy của vector Vs khi chương
trình ngắt PWM xảy ra. Vref dùng để tính tốn tỉ số điều biên m a = Vref/Vdc.
Stepsize xác định góc update của vector Vs
(7) Kiểm tra xem button nào được ấn ( Stop , Rev………) => xử lý button được ấn
+ Stop button: => set các duty cycle về zero => qua lại vị trí (4) : IDLE
+ Rev button: => gọi hàm RAM_DOWN giảm tốc động cơ về zero => đảo chiều
quay vector Vs => gọi hàm RAM_UP tăng tốc động cơ đến tần số đặt.
65
b. Giải thuật chương trình ngắt
Begin
So sánh tần số đặt
Xác lập Sector Vs
So sánh giá trị Stepsize
Reset giá trị Sector khi Vs
qua 1 vòng
Đúng
So sánh
Sector Vs
Sai
Xác lập thời gian
TA , TB
Nạp giá trị vào
thanh ghi PWM
Nạp giá trị điều
khiển động cơ
End
66
Giải thích giải thuật chương trình ngắt:
(1) Khi cờ ngắt được set lên 1, sao lưu trạng thái của vi điều khiển
(2) Góc của vector Vs = giá trị góc ban đầu + góc update ( bước nhảy). Độ lớn của
vector Vs được xác định trên tần số đặt (=> tỉ số điều biên ma)
(3) Có tổng cộng 6 sector. Mỗi sector 60 độ được chia thành 512 phần bằng nhau.
Khi vector Vs quét hết sector hiện tại ( stepsize > 512), chuyển sang Vs sector mới
=> (4)
(4) Vs chuyển sang sector mới và reset giá trị stepsize. ( stepsize = stepsize – 512 ).
(5) Và (6) reset giá trị của sector khi Vs qua hết 1 vòng.
(7) Xác định thời gian TA, TB, T0/2 và (Ts - T0/2)
(8) Nạp các giá trị trên vào thanh ghi PWM duty cycle
3.3.3. Kết quả khảo sát
a. Mạch lái và cách ly
Hình 3.14. Mạch lái và cách ly
67