Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 103 trang )
Thông thường MOSFET được sử dụng với các ứng dụng đòi hỏi tốc độ cao,
tuy nhiên MOSFET khơng có khả năng chịu dòng điện cao. Trong khi đó IGBT
thích hợp với các ứng dụng ở tốc độ thấp, tuy nhiên IGBT có khả năng chịu được
dòng điện cao. Vì vậy tuỳ vào đặc điểm của ứng dụng mà có sự lựa chọn linh kiện
phù hợp
IGBT là linh kiện có tần số đóng cắt giới hạn thấp hơn so với MOSFET, vì
vậy dẫn đến tổn thất cơng suất do đóng cắt linh kiện sẽ cao hơn đối với ở MOSFET
có tần số đóng cắt cao hơn. Các kỹ thuật sử dụng IGBT trong điều khiển đã được
sớm áp dụng cách đây hơn 10 năm, có rất nhiều thay đổi cải thiện linh kiện với các
ứng dụng khác nhau, nhiều công ty đã sản xuất ra nhiều dòng IGBT, một số được
chế tạo thích hợp với các ứng dụng ở tốc độ thấp và điện áp VCE-SAT nhỏ, dẫn tới tổn
hao sẽ nhỏ. Một số khác được sản xuất phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi tốc độ cao
(60kHz đến 150 kHz) và có tổn thất cơng suất thấp hơn nhưng có V CE-SAT cao hơn.
Dựa vào các đặc điểm nêu trên, khi lựa chọn linh kiện ta cần xem xét đến khả năng
giới hạn của linh kiện. Trong phạm vi thực hiện ta chỉ quan tâm đến các thông số
hoạt động của động cơ động cơ để lựa chọn cho phù hợp.
Các yêu cầu chính đặt ra cho linh kiện sử dụng làm bộ nghịch lưu :
Điện áp VDS (Mosfet) hay VCE (IGBT) >> VDC /2
Dòng điện qua linh kiện lớn hơn dòng định mức của động cơ 10A ở nhiệt
độ hoạt động
Chịu được tần số đóng ngắt cao
=> IGBT: FGA25N120 được lựa chọn : Thõa mãn các yếu tố trên, có thể
mua dễ
dàng và giá thành rẻ.
Hình 3.5. Hình dạng và ký hiệu của IGBT- FGA25N120 [8]
59
Bảng 3.4. Thông số kỹ thuật của IGBT-FGA25N120 [8]
Các thông số
Ký hiệu
Giá trị giới hạn
Điện áp cực CE
Điện áp mở GE
Ngưỡng dòng cực
C
Dòng ngắt mở
Cơng suất
UCE
UGE
IC
1200V
20V
20 40A
ICM
P
75A
125310 W
M
Hình 3.6. Sơ đồ nghịch lưu 3 pha IGBT [1]
c. Mạch chỉnh lưu
Bộ chỉnh lưu:
Yêu cầu:
- Điện áp trung bình (VDC) đầu ra của bộ chỉnh lưu:
+ Trong phương pháp SINPWM thì : V0A =
+ Để động cơ vận hành ở chế độ định mức (VAO = 220V )
VDC = 2 *VAO = 2* 220 = 440V
- Trị tức thời của VDC được nắn tương đối phẳng
- Gọn nhẹ, giá thành rẻ
Phương pháp chỉnh lưu :
Ta sử dụng phương pháp chỉnh lưu cầu với 6 diode
60
Hình 3.7. Mạch chỉnh lưu cầu 3 pha [1]
Trị trung bình điện áp đầu ra khi chỉnh lưu cầu 3 pha (không điều khiển):
+Với giá trị này của VDC thì động cơ có thể vận hành ở định mức
+Vpha : trị hiệu dụng áp pha nguồn (220 VAC)
Ghi chú:
Trong điều kiện thực tế, nếu chỉ có nguồn 1 pha để thực hiện chỉnh lưu thì
điện áp VDC sau chỉnh lưu :
Động cơ sẽ không thể vận hành hết định mức
61
3.2. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỀU KHIỂN.
3.2.1. Sơ đồ mạch lái và cách ly
Hình 3.8. Sơ đồ mạch lái và cách ly
62
3.2.2. Sơ đồ mạch động lực
Hình 3.9. Sơ đồ mạch động lực
63
3.2.3. Sơ đồ mạch điều khiển
Hình 3.10. Sơ đồ khối mạch điều khiển
Nút ấn điều khiển động cơ:
+
RUN
+
STOP
+
REV
+
Biến trở điều chỉnh tốc độ
Nút ấn điều khiển LCD:
+
MODE
+
UP
+
DOWN
Tín hiệu hồi tiếp: (*)
+
Dòng điện của động cơ
+
Điện áp động cơ
+
Tốc độ động cơ
+
Nhiệt độ của khóa IGBT
+
Tín hiệu điều khiển từ PC
Tín hiệu đầu ra của mạch điều khiển:
+
6 xung PWM điều khiển bộ nghịch lưu
+
Hiển thị các thông số điều khiển bằng LCD
+
Xuất tín hiệu cho PC
64
Ghi chú: (*) sẽ phát triển sau
65
a. Sơ đồ khối điều khiển.
Hình 3.11. Sơ đồ khối điều khiển chính
62
b. Khối hiển thị.
Hình 3.12. Sơ đồ khối hiển thị
c. Sơ đồ khối nút bấm.
Hình 3.13. Sơ đồ khối nút bấm
3.3. SƠ ĐỒ KHỐI VÀ GIẢI THUẬT ĐIỀU KHIỂN
3.3.1. Sơ đồ khối giải thuật
F_req
ADC
Uđk
U/f
Điều
khiển
bước
U1
Nạp giá
trị từ
bảng sin
63
Khối bù
tín hiệu
Khối tạo độ Ua
Ua lệch giữa Ub
các pha 1
góc 1200 Uc
3.3.2. Sơ đồ giải thuật chương trình
a. Giải thuật chương trình chính
Begin
Xác lập các tham số ban đầu cho PIC 18F 4431:
(I/O, A/D module, Timer, Power control PWM
module, Interrupts event)
RUN
(Xử lý nút ấn)
Sai
(RUN= 0)
Đúng
( RUN=1)
Đúng
Kiểm tra giá
trị tần số
Sai
Xác lập các biến số Vref , Stepsize
(Hai thông số này dùng để update các giá
trị về độ lớn và bước nhảy của vector VS
khi chương trình ngắt PWM xảy ra)
Kiểm tra xem button nào được nhấn
(Start, Stop, Rev, Up, Down, Mode) xử lý
button được nhấn
64
Trạng thái
IDLE
Giải thích chương trình giải thuật
(1) Chương trình bắt đầu khi cấp nguồn cho PIC
(2) Xác lập các thông số ban đầu :
+ I/O pin
+ A/D module
+ Timer
+ Power Contrl PWM module
+ Interrupts event
(3) Xử lý nút ấn RUN
(4) Trạng thái IDLE: hiển thị LED báo trạng thái idle, đồng thời qua lại phần (3)
kiểm tra xem nút RUN có được ấn hay không
(5) Đọc giá trị f yêu cầu từ biến trở (mode 1) ; LCD (mode 2) hoặc PC (mode 3)
(6) Khi tần số f yêu cầu thay đổi: tính tốn các biến số Vref, stepsize. Hai thơng số
này dùng để update các giá trị về độ lớn và bước nhảy của vector Vs khi chương
trình ngắt PWM xảy ra. Vref dùng để tính tốn tỉ số điều biên m a = Vref/Vdc.
Stepsize xác định góc update của vector Vs
(7) Kiểm tra xem button nào được ấn ( Stop , Rev………) => xử lý button được ấn
+ Stop button: => set các duty cycle về zero => qua lại vị trí (4) : IDLE
+ Rev button: => gọi hàm RAM_DOWN giảm tốc động cơ về zero => đảo chiều
quay vector Vs => gọi hàm RAM_UP tăng tốc động cơ đến tần số đặt.
65