Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 85 trang )
Áp dụng sản xuất sạch hơn nhà máy xi măng
GVHD: PGS.TS.Lê Thanh Hải
o Khí thải trong hai ống khói của công ty có hàm lượng CO vượt 10,5 lần
tiêu chuẩn cho phép.
o Khí xung quanh: Vị trí tại cửa trạm Y tế có hàm lượng SO 2 vượt 1,15 lần;
khí NH3 vượt 1,33 lần tiêu chuẩn cho phép. Vị trí tại trước cửa phân
xưởng thành phẩm có hàm lượng bụi vượt 1,33 lần; SO 2 vượt 1,09 lần;
NH3 vượt 1,57 lần tiêu chuẩn cho phép.
7.4 Đánh giá
7.4.1 Sơ đồ dòng chi tiết
Điện
Điện
Vít trộn 1 trục
Vít trộn 2 trục
Bụi
Bụi
Báo cáo môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
Nước
Vê viên
Áp dụng sản xuất sạch hơn nhà máy xi măng
Báo cáo môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
GVHD: PGS.TS.Lê Thanh Hải
Áp dụng sản xuất sạch hơn nhà máy xi măng
GVHD: PGS.TS.Lê Thanh Hải
Hình 7.1: Sơ đồ dòng sản xuất xi măng của CTCPXM Phú Thọ
7.4.2 Cân bằng vật liệu
Cách làm cân bằng vật liệu như sau:
+ Bụi tại các công đoạn chính: hàng ngày thu gom lượng bụi tại vị trí sản xuất tính
theo một đơn vị thời gian. Bụi ở các vị trí có lọc bụi thì tính theo lưu lượng bùn thải
của thiết bị lọc bụi.
+ Than: theo dõi lượng tiêu thụ hàng ngày tại vị trí chính là công đoạn sấy liệu. Than
nung tính theo đơn phối liệu (sử dụng số liệu theo dõi sản xuất trong một khoảng thời
gian dài rồi tính trung bình cho một đơn vị sản phẩm).
+ Các loại phụ liệu: tính theo đơn phối liệu (sử dụng số liệu theo dõi sản xuất trong
một khoảng thời gian dài rồi tính trung bình cho một đơn vị sản phẩm).
Báo cáo môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
Áp dụng sản xuất sạch hơn nhà máy xi măng
GVHD: PGS.TS.Lê Thanh Hải
Bảng 7.3: Bảng cân bằng vật liệu
Công đoạn
Vật liệu đầu vào
Tên
Số lượng
Đá vôi
984 kg
Đập hàm + vận
chuyển
Đập búa + vận chuyển Đá vôi
Nghiền hỗn hợp và
vận chuyển về sillo
chứa
Trộn ẩm và Vê viên
Lò nung
Đá vôi
Đất sét
Than
Quạng sắt
Hỗn hợp
nghiền
Nước
Viên ẩm
Không khí
983,5
983 kg
114 kg
215 kg
26 kg
1338 kg
174 kg
1512 kg
KXĐ
Tên
Đá vôi
Vật liệu đầu ra
Số lượng
983,5 kg
Đá vôi
983
Hỗn hợp
nghiền
1338 kg
Viên ẩm
807 kg
Khí
Bụi: 0,5 kg
1512 kg
Klanhke
Dòng thải
Rắn
Bụi: 0,5 kg
Bụi hỗn hợp 2 kg
Bụi 10 kg (thu được
sau lọc bụi)
Hơi nước 174 kg
Khí CO 2 830 kg
Khí thải nóng KXĐ
Định lượng trước khi
nghiền xi măng
807 kg
26 kg
170 kg
1001 kg
Hỗn hợp
1001 kg
Nghiền xi măng
Klanhke
Thạch cao
Phụ gia
Hỗn hợp
Xi măng bột
1001 kg
Đóng bao
Xi măng bột
1001 kg
Xi măng
bao
1000 kg
Bụi 2 kg
Bụi 1 kg
Ghi chú: KXĐ - không xác định được
7.4.3 Định giá cho dòng thải
Đội SXSH của Nhà máy đã kết hợp với chuyên gia của Trung tâm SXSVN tiến
hành kiểm tra tình hình sử dụng năng lượng điện và năng lượng nhiệt thông qua việc
đo đạc đánh giá hiệu suất sử dụng năng lượng của các thiết bị, tổn hao đường dây
truyền tải điện, hiệu suất động cơ... Kết quả cho thấy có nhiều vị trí có tổn thất điện và
nhiệt năng lớn vơí tiềm năng tiết kiệm điện khoảng 12%, nhiệt khoảng 8%. Từ các kết
quả đo đạc đánh giá trên, đội SXSH của Nhà máy sẽ đề xuất các giải pháp khắc phục
các tổn thất năng lượng này.
Báo cáo môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp