1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

Bảng 7.6: Phân loại các giải pháp SXSH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 85 trang )


STT Tên giải pháp



Phân loại



Quản

Áp dụng sản xuất sạch hơn nhà máy xi măng Thay



ThayGVHD: PGS.TS.Lê Thanh Hải

Thay Thay

Tuần

lý nội đổi

đổi

đổi

đổi

hoàn

quy

nguyên quá

công trang và tái

liệu

trình nghệ thiết

sử

vật

bị

dụng

liệu

đầu

vào



1



Thay thế và sửa chữa các X

đệm bị hỏng



2



Công nhân vận hành chú X

ý khâu thao tác và thu hồi

ngay các bột vật liệu rơi

vãi



3



Lắp đặt hệ thống thu hồi

bụi sản phẩm tại các vị trí

thích hợp



x



4



Thay thế máy đóng bao

cơ khí 2 vòi thành máy

đóng bao 8 vòi tự động có

hệ thống thu hồi bụi sản

phẩm



x



5



Thay bộ tiếp liệu rung từ

bằng tiếp liệu tự động



x



6



Vệ sinh sạch sẽ khu sản X

xuất, tưới nước các

đường đi



7



Trồng cây xanh chắn bụi X

xung quanh công ty



8



Thay đổ vị trí các động

cơ cho thích hợp với tải



9



Lắp đặt bù cốt – phi phân X

tán trong nhà máy



10



Lắp các thiết bị tết kiệm

điện cho các động cơ tải

dao động: máy nghiền bi,

máy đập hàm,…



x



11



Thay máy đập hàn bằng

máy cán



x



12



Tăng cường công tác bảo X



Báo cáo môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp



x



Áp dụng sản xuất sạch hơn nhà máy xi măng



GVHD: PGS.TS.Lê Thanh Hải



Ghi chú: GH - quản lý nội vi tốt; PM - thay đổi quá trình; MC - thay đổi nguyên vật

liệu; PC - khống chế quá trình tốt hơn ; EM thay đổi cải tiến thiết bị; OR - tuần hoàn

tái sử dụng tại chỗ.

7.4.6 Thực hiện các giải pháp SXSH



Bảng 7.7: Danh sách các giải pháp đã được thực hiện



Tên giải pháp



Phân loại nhóm

giải pháp



Các chi phí

thực hiện thực

tế



Lợi ích kinh tế

dự kiến



Giải pháp 1, 2, 6, Quản lý nội vi

7, 12, 13, 21, 22



450 triệu



Giảm 5-6% tiêu thụ

điện, tương đương tiết

kiệm khoảng 800

triệu/năm



Giải pháp 3, 8, Thay đổi thiết bị

11, 14, 17, 18



870 triệu



Thu hồi được khoảng

200 tấn SP/năm; tương

đương 120 triệu/năm

Tiết kiệm điện khoảng

600 triệu/năm



Giải pháp 16, 20



Kiểm soát quá

trình



Báo cáo môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp



Giảm tiêu thụ than sấy

12%, tương đương

210 tấn than/năm

=115 triệu/năm



Áp dụng sản xuất sạch hơn nhà máy xi măng



GVHD: PGS.TS.Lê Thanh Hải



Bảng 7.8 : Giải pháp không cần đầu tư hoặc đầu tư thấp

Giải pháp

Giảm tiêu thụ điện



Giảm bụi



Giảm tổn thất than



1. Thay đổi vị trí các động cơ cho thích hợp với tải

2. Lắp đặt bù cốt – phi phân tán trong nhà máy

3. Lắp các thiết bị tết kiệm điện cho các động cơ tải dao

động: máy nghiền bi, máy đập hàm,…

4. Thay máy đập hàn bằng máy cán

5. Tăng cường công tác bảo dưỡng thiết bị

6. Sửa chữa các vị trí rò rỉ khí nén

7. Lắp biến tần cho các quạt lò nung clinker

8. Nâng cao ý thức tiết kiệm điện cho công nhân

9. Quy định thao tác nghiền hợp lý

10. Thay thế đèn tín hiệu bằng điện 40W

11. Thay thế đèn chiếu sáng T10 thành đèn T8, thay đèn

chiếu sáng dây tóc 200W bằng đèn compact 50W



1. Thường xuyên bảo dưỡng, sửa

chữa, vệ sinh kịp thời các thiết bị

lọc bụi

2. Thay thế, sửa chữa các đệm bị

hỏng

3. Làm kín các thiết bị vận chuyển,

các phểu rót đổ vật liệu

4. Thường xuyên duy tu, nâng cấp

các thiết bị sản xuất

5. Tăng cường công tác vệ sinh

công nghiệp

6. Trồng cây xanh xung quanh khu

vực sản xuất



1. Bảo ôn lò sấy

2. Sửa chữa cửa lò đốt kín

để tránh tổn thất nhiệt qua

cửa lò

3. Quy đ ị nh thao t á c v ậ n

hành lò đốt cho sấy: Lượng

nước trộn than, hạn chế mở

cửa lò tiếp liệu, chế độ quạt

gió

4. Lập kế hoạch dữ trữ than

v à o kho nguy ê n li ệ u v à o

những ngày mưa



Kết quả đạt được

740.000 KWh/năm (tương đương 740 triệu đồng)



200 tấn bụi/năm ( tương đương 30 140 tấn/năm ( tương đương 76

triệu)

triệu đồng)



Bảng 7.9: Các giải pháp đầu tư lớn

STT



Tên giải pháp



Nội dung của giải pháp

- Lắp thêm 2 bunker chứa clinker trước khi xuống máy

kẹp hàm

- Thay thế 7 bộ tháo liệu đáy xi lô bằng 7 bộ van cấp

liệu kiểu thanh ghi

- Thay 7 bộ van cấp liệu rung từ bằng hệ thống cân

bằng điện tử điều tốc tần 7 cấu tử điều khiển vi tính



Kết quả đạt được



1



Đầu tư hệ thống

cấp liệu tự động

cho máy nghiền

xi măng



2



Đầu tư hệ thống

- Thay thế máy đóng bao 2 vòi thành 8 vòi tự động,

đóng bao xi măng điều chỉnh bằng máy biến tần, công suất 80 - 120 tấn/h

- Lắp đặt 1 túi lọc bụi công suất 20.000 m3/h

- Lắp đặt hệ thống vận chuyển cho phù hợp



- Tiết kiệm 534 triệu đồng

+ Giảm nhân công: 6 người

+ Giảm điện: 27.000 KWh/năm

+Thu hồi bụi tương đương 200 tấn xi

măng/năm

- Giảm phát thải195 tấn CO2/năm



3



Xây dựng nhà

kho chứa than



- Tiết kiệm 800,1 triệu đồng

+ Giảm tiêu thụ than: 1.380 tấn/năm

+ Giảm điện: 48.000 KWh/năm

- Giảm bụi: 77 tấn/năm

- Gảm CO2: 950 tấn/năm



Xây dựng nhà kho có diện tích 2.420 m2, sức chứa

7.000 tấn than



- Tiết kiệm được 466,4 triệu đồng

+ Giảm bụi: 300 tấn/năm

+ Giảm điện: 360.000 KWh/năm

- Giảm khí CO2: 259 tấn khí



7.5.7 Duy trì SXSH

7.5.7.1. Tiếp tục giám sát

- Lập kế hoạch sản xuất cụ thể cho từng phân xưởng, giao trách nhiệm rõ ràng cho phụ

trách các bộ phận để tổ chức sản xuất tốt nhất.

- Thực hiện tiêu chuẩn hoá các định mức chi phí sản xuất. Luôn giám sát chặt chẽ các

chi phí sản xuất phải nằm trong định mức cho phép.

- Luôn cập nhật các chi phí phục vụ sản xuất: nguyên liệu, hoá chất, điện, nước. Xác

định các chi phí bất thường để tìm ra nguyên nhân gây tổn thất và khắc phục ngay.



Báo cáo môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp



Áp dụng sản xuất sạch hơn nhà máy xi măng



GVHD: PGS.TS.Lê Thanh Hải



- Phân công trách nhiệm, nhiệm vụ của từng cán bộ quản lý sản xuất. Hàng tuần, hàng

tháng có hội ý để xem xét điều chỉnh hợp lý.

7.4.7.2. Các công việc tiếp theo

- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý môi trường phù hợp với việc Sản xuất sạch

hơn.

- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các quy chế, các hướng dẫn quá trình sản xuất để tối

ưu hoá quá trình sản xuất, tăng hiệu suất quá trình.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp có đầu tư lớn và các giải pháp môi trường.

- Tiến hành đào tạo Sản Xuất Sạch Hơn đến tổ trưởng tổ sản xuất.

7.5.8 Kết quả đạt được

Về kinh tế:

+ Lợi ích khoảng 2.646 triệu đồng/năm trong đó:

+ Tiết kiệm điện: 1.175.000 KWh/năm (tương đương 1.175 triệu đồng)

+ Tiết kiệm than: 1.520 tấn/năm ( tương đương 1.441 triệu đồng)

+ Tái sử dụng khoảng 200 tấn bụi/năm ( tương đương 30 triệu đồng)

Về môi trường:

+ Giảm phát thải 14.00 tấn CO2 ( tương đương 6.000 g/tấn nguyên liệu)

+ Giảm lượng bụi phát tán ra môi trường 300 tấn/năm ( tương đương 1.400

g/tấn sản phẩm)

+ Hàm lượng trong khí thải đạt QCVN 23:2009/BTNMT



Báo cáo môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

×