Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.58 KB, 37 trang )
M
ã
số
2017
PHẦNPHẦN
673: 674:
PHẦN 672:
Doanh thu
PHẦN 676:
Tổng tài
sản bình quân
PHẦN 680:
Tổng vốn
(04=01/02)
1.341.
592.497.545
PHẦNPHẦN
681: 682:
03
1.012.
755.489.386
1.501
.670.266.125
PHẦN 679:
1.486
.025.647.249
PHẦN 683:
1.111
.580.727.527
PHẦN 685:
04
PHẦN 686:
1,016
PHẦN 687:
1,011
1,345
PHẦN 691:
1,351
Năng suất
sử dụng vốn chủ sở hữu
(05=01/03)
PHẦNPHẦN
677: 678:
PHẦN 675:
Năng suất
sử dụng tài sản
PHẦN 688:
1.362.
628.451.582
02
chủ sở hữu bình quân
PHẦN 684:
01
2018
PHẦN 689:
05
PHẦN 690:
PHẦN 692: Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2017+2018
PHẦN 693: →Năng suất sử dụng TS của doanh nghiệp năm 2018 giảm so với năm
2017 (1.01<1.02) nhưng giảm không đáng kể; Nguyên nhân do doanh thu và tổng
tài sản bình quân năm 2018 đều tăng nhưng tổng tài sản bình quân tăng nhanh hơn
doanh thu
PHẦN 694: →Năng suất sử dụng vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng so với năm 2017
nhưng tăng không đáng kể cho thấy hiệu suất sử dụng vốn không hiệu quả
PHẦN 695: -So sánh với đối thủ cạnh tranh là Công ty cổ phần thực phẩm Hữu
Nghị - HNF và công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà – HHC năm 2018
PHẦN 696:
PHẦN 697:
21
PHẦN 698:
PHẦN 699:
PHẦN 700:
PHẦN 701:
PHẦN 702:
PHẦN 703: Hình 3. 1:Biểu đồ thể hiện năng suất sử dụng tài sản và năng suất sử
dụng VCSH năm 2018 của các công ty
PHẦN 704:
7.00
6.00
5.00
lần
4.00
3.00
2.00
1.00
0.00
BBC
Năng suất sử dụng tài sản
HNF
HHC
Các công ty
Năng suất sử dụng vốn chủ sở hữu
PHẦN 705: Nguồn: finance.vietstock.vn
PHẦN 706: →Tính đến năm 2018 thì HNF có năng suất sử tài sản và năng suất sử
dụng VCSH lớn nhất còn BBC có năng suất sử tài sản và năng suất sử dụng VCSH
22
nhỏ nhất nên BBC cần có chính sách nâng cao chất lượng của tài sản và sử dụng vốn
hiệu quả.
PHẦN 707: 3.3.2.Luân chuyển ngắn hạn:
PHẦN 708: Bảng 3. 8:Bảng thể hiện các chỉ tiêu thời gian chu chuyển của tài sản
ngắn hạn
PHẦN 710: PHẦN 711:
Năm
M
ã
PHẦN 709:
PHẦN 716:
Chỉ tiêu
Hàng tồn kho bình
quân
PHẦN 720:
bình quân
PHẦN 724:
số
Phải trả ngắn hạn
bình quân
03
Doanh thu
PHẦN 732:
Thời gian chu
04
PHẦN 733:
(05=01/04*360) (ngày)
05
PHẦN 734:
20
1.
PHẦN 719:
86
.561.282.671
PHẦN 723:
19
2.382.342.138
PHẦN 727:
35
9.332.541.662
PHẦN 731:
1.
501.670.266.125
22
PHẦN 735:
21
29
PHẦN 739:
46
82
PHẦN 743:
86
Thời gian chu
chuyển khoản phải thu ngắn hạn
PHẦN 737:
(06=02/04*360) (ngày)
06
PHẦN 740:
31
362.628.451.582
chuyển hàng tồn kho
PHẦN 736:
11
1.639.989.591
PHẦNPHẦN
729: 730:
PHẦN 728:
82
1.003.503.360
PHẦNPHẦN
725: 726:
PHẦN 715:
18
.568.744.211
PHẦNPHẦN
721: 722:
02
20
17
PHẦNPHẦN
717: 718:
01
Phải thu ngắn hạn
PHẦN 714:
PHẦN 738:
Thời gian chu
chuyển khoản phải trả ngắn hạn
PHẦN 741:
(07=03/04*360) (ngày)
07
PHẦN 744:
PHẦN 745:
PHẦN 746:
Thời gian hoàn
thành 1 chu chuyển tài chính
08
23
PHẦN 742:
31
PHẦN 747:
19
PHẦN 710: PHẦN 711:
M
PHẦN 709:
Chỉ tiêu
trong ngắn hạn (không bao gồm
ã
PHẦN 714:
20
17
Năm
PHẦN 715:
20
18
số
tiền và các khoản tương đương
tiền) (08=05+06-07) (ngày)
PHẦN 748: Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2017+2018
PHẦN 749: →Thời gian chu chuyển hàng tồn kho của năm 2018 giảm 1 ngày so
với năm 2017 do hàng tồn kho bình quân và doanh thu năm 2018 đều tăng nhưng
doanh thu tăng nhanh hơn chứng tỏ hàng tồn kho năm 2018 luân chuyển nhanh giúp
doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh.
PHẦN 750: →Thời gian chu chuyển khoản phải thu ngắn hạn của năm 2018 tăng
17 ngày so với năm 2017 khoản phải thu ngắn hạn tăng nhanh hơn doanh thu cho
thấy doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp
trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải
đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
PHẦN 751: →Thời gian chu chuyển khoản phải trả ngắn hạn năm 2018 tăng 4
ngày so với năm 2017 chứng tỏ doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của bên thứ ba
đây là nguồn vốn khơng phải trả chi phí tuy nhiên cơng ty khơng nên q lạm dụng
vì nó chỉ là nguồn vốn tạm thời.
PHẦN 752: →Xét: TTSNHcc (2017& 2018) = TCCHTK + TCCPT -TCCPTR <0 nên cho thấy
thời gian dư tiền là lớn có thể đem đầu tư tài chính ngắn hạn, góp phần tạo ra doanh
thu tài chính cho doanh nghiệp.
PHẦN 753: →TCCTSNH(2017)= -31< TccTSNH(2018)= -19; nguyên nhân chính do thời
gian chu chuyển của khoản phải thu năm 2018 lớn hơn năm 2017 1,5 lần.→Thời
24