Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.58 KB, 37 trang )
PHẦN 710: PHẦN 711:
M
PHẦN 709:
Chỉ tiêu
trong ngắn hạn (không bao gồm
ã
PHẦN 714:
20
17
Năm
PHẦN 715:
20
18
số
tiền và các khoản tương đương
tiền) (08=05+06-07) (ngày)
PHẦN 748: Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2017+2018
PHẦN 749: →Thời gian chu chuyển hàng tồn kho của năm 2018 giảm 1 ngày so
với năm 2017 do hàng tồn kho bình quân và doanh thu năm 2018 đều tăng nhưng
doanh thu tăng nhanh hơn chứng tỏ hàng tồn kho năm 2018 luân chuyển nhanh giúp
doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh.
PHẦN 750: →Thời gian chu chuyển khoản phải thu ngắn hạn của năm 2018 tăng
17 ngày so với năm 2017 khoản phải thu ngắn hạn tăng nhanh hơn doanh thu cho
thấy doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp
trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải
đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
PHẦN 751: →Thời gian chu chuyển khoản phải trả ngắn hạn năm 2018 tăng 4
ngày so với năm 2017 chứng tỏ doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của bên thứ ba
đây là nguồn vốn khơng phải trả chi phí tuy nhiên cơng ty khơng nên q lạm dụng
vì nó chỉ là nguồn vốn tạm thời.
PHẦN 752: →Xét: TTSNHcc (2017& 2018) = TCCHTK + TCCPT -TCCPTR <0 nên cho thấy
thời gian dư tiền là lớn có thể đem đầu tư tài chính ngắn hạn, góp phần tạo ra doanh
thu tài chính cho doanh nghiệp.
PHẦN 753: →TCCTSNH(2017)= -31< TccTSNH(2018)= -19; nguyên nhân chính do thời
gian chu chuyển của khoản phải thu năm 2018 lớn hơn năm 2017 1,5 lần.→Thời
24
gian chu chuyển tài chính trong ngắn hạn lớn, làm cho tính thanh khoản giảm đi, rủi
ro tài chính tăng.
PHẦN 754: -So sánh với đối thủ cạnh tranh là Công ty cổ phần thực phẩm Hữu
Nghị - HNF và công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà – HHC năm 2018
PHẦN 755: Hình 3. 2:Biểu đồ thể hiện thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn của
các công ty
ngày
PHẦN 756:
ờ
Th
i
a
gi
n
u
ch
ch
ển
uy
hà
ng
100
90
80
7053
60
5030
40
3021
20
10
0
o
kh
n
tồ
ờ
Th
86
46
45
40
31
8
i
a
gi
n
c
hu
ch
ển
uy
k
ản
ho
ph
u
th
ải
ắn
ng
hạ
n
ời
Th
Chỉ tiêu
BBC
HNF
gi
an
ch
u
c
n
yể
u
h
kh
n
oả
ải
ph
trả
ắn
ng
hạ
n
HHC
PHẦN 757: Nguồn: finance.vietstock.vn
PHẦN 758: →Thời gian chu chuyển hàng tồn kho của HNF là nhỏ nhất của HHC
là lớn nhất còn BBC ở ngưỡng trung bình cho thấy HNF luân chuyển hàng tồn kho
nhanh nên BBC cần có chính sách phù hợp để rút ngắn thời gian luân chuyển hàng
25
tồn kho bằng xây dựng chính sách tiêu thụ hàng hóa tốt và duy trì mức dự trữ vật tư
ở mức phù hợp
PHẦN 759: →Thời gian chu chuyển khoản phải thu của BBC là cao nhất chứng tỏ
BBC đang thực hiện chính sách cho khách hàng nợ cao nên cần phải xây dựng chính
sách tín dụng cho khách hàng tốt hơn ngăn ngừa tình trạng bị chiếm dụng vốn cao
PHẦN 760: →Thời gian chu chuyển khoản phải trả của BBC và HHC là khá cao
còn HNF là rất thấp cho thấy 2 công ty này tận dụng nguồn vốn này để sản xuất kinh
doanh tốt.
PHẦN 761:
PHẦN 762:
PHẦN 763:
PHẦN 764:
PHẦN 765:
3.4.Chỉ số đánh giá hiệu quả:
PHẦN 766: Bảng 3. 9:Bảng thể hiện sức sinh lời của TS và sức sinh lời của VCSH
của công ty
PHẦN 768:
PHẦN 767:
Chỉ tiêu
Mã số
PHẦN 769:
PHẦN 772: PHẦN 773:
PHẦN 771:
Lãi thuần
01
PHẦN 775:
Tổng tài sản
PHẦN 776: PHẦN 777:
bình quân
PHẦN 779:
thuế
117.
411.288.841
02
Lợi nhuận sau
2017
1.34
1.592.497.545
PHẦN 780: PHẦN 781:
03
98.9
17.883.397
26
PHẦN 770:
PHẦN 774:
2018
116.
908.398.412
PHẦN 778:
1.48
6.025.647.249
PHẦN 782:
99.7
50.262.005
PHẦN 783:
Vốn chủ sở hữu
bình quân
PHẦN 787:
04
Doanh thu
thuần
PHẦN 791:
PHẦN 784: PHẦN 785:
2.755.489.386
PHẦN 788: PHẦN 789:
05
PHẦN 786:
1.11
1.580.727.527
PHẦN 790:
1.50
1.670.266.125
Sức sinh lời của
PHẦN 792:
(%)
06
PHẦN 793:
8,75
PHẦN 794:
7,87
PHẦN 797:
9,77
PHẦN 798:
8,97
PHẦN 801:
7,26
PHẦN 802:
6,64
Sức sinh lời của
VCSH (ROE) (07=03/04*100)
PHẦN 796:
(%)
07
PHẦN 799:
1.36
2.628.451.582
tài sản (ROA) (06=01/02*100)
PHẦN 795:
1.01
Sức sinh lời của
doanh thu (ROS)
PHẦN 800:
(08=03/05*100) (%)
08
PHẦN 803: Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2018
PHẦN 804: →Sức sinh lời của tài sản của công ty đều dương cho thấy doanh
nghiệp làm ăn có lãi tuy nhiên chỉ số ROA năm 2018 giảm so với năm 2017 là
0,88% cho thấy doanh nghiệp quản lý tài sản chưa hiệu quả do lãi thuần năm 2018
giảm và tổng tài sản bình quân tăng. Vì vậy cơng ty cần có chính sách đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm làm cơ sở tăng giá bán tăng
sản lượng tiêu thụ đồng thời quản lý sử dụng chi phí hiệu quả, có như vậy doanh thu
và lợi nhuận mới tăng cùng nhịp độ làm tăng ROA.
PHẦN 805: →ROE - đây là chỉ tiêu được các nhà đầu tư quan tâm hàng đầu vì họ
muốn biết số lợi nhuận mà họ thực sự thu được là bao nhiêu khi đầu tư góp vốn vào
cơng ty. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, hiệu quả kinh doanh của DN càng cao,
càng hấp dẫn các nhà đầu tư.Tuy nhiên ROE năm 2018 giảm 0,8% so với năm 2017
do vốn chủ sở hữu bình quân tăng nhanh hơn lợi nhuận sau thuế.
27
PHẦN 806: →ROS của công ty dương cho thấy công ty kinh doanh có lãi tuy
nhiên ROS của năm 2018 giảm so với năm 2017 là 0,62% do doanh thu thuần tăng
nhanh hơn lợi nhuận sau thuế
PHẦN 807: -So sánh với các đối thủ cạnh tranh năm 2018:
PHẦN 808: Hình 3. 3:Biểu đồ thể hiện các chỉ số ROA, ROE, ROS của các công
ty năm 2018
PHẦN 809:
14.95
16.00
14.00
12.00
11.30
10.00
8.97
%
7.87
8.00
6.64
6.00
5.53
4.23
4.28
4.00
2.49
2.00
0.00
ROA
ROS
ROE
Các chỉ số
BBC
HNF
HHC
PHẦN 810: Nguồn: finance.vietstock.vn
PHẦN 811: →Các chỉ số ROA, ROS của Bibica đều cao hơn đối thủ cho thấy
công ty quản lý tài sản và quản trị chi phí tốt tuy nhiên ROE thấp hơn đối thủ cho
thấy hiệu quả kinh doanh của Bibica chưa được tốt nên có thể các nhà đầu tư sẽ suy
xét về vấn đề đầu tư vào Bibica để lợi nhuận thu được từ đầu tư sẽ cao hơn.
28
3.5.Các chỉ số chuyên biệt: (khả năng thu hồi vốn đầu tư năm 2018)
PHẦN 812: -Khả năng thu hồi tổng tài sản =9,7%
PHẦN 813: →Nếu nhà đầu tư bỏ ra trung bình 100đ tạo ra tài sản thì mỗi năm thu
được 9,7đ, hay trung bình thu hồi vốn là gần 10 năm
PHẦN 814: -Khả năng thu hồi VCSH=11,2%
PHẦN 815: →Nếu nhà đầu tư bỏ ra 100đ đầu tư tạo ra 11,2 đ tích lũy nội tại, hay
trung bình thu hồi số tiền tích lũy nằm ở cổ phiếu là 11,2 năm
PHẦN 1:
29
PHẦN 816: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH VÀ
ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ
4.1.Đánh giá tác động của đòn bẩy tài chính:
PHẦN 817: -Đòn bẩy tài chính thể hiện mức độ sử dụng vốn vay trong nguồn vốn
của doanh nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu
nhập trên một cổ phần của cơng ty.
PHẦN 818: -Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính được thể hiện ở hệ số nợ.
PHẦN 819: Hệ số nợ (đòn bẩy tài chính )= (lần)
PHẦN 820: Bảng 4. 1:Bảng tính hệ số nợ của cơng ty
PHẦN 822:
PHẦN 821:
Chỉ tiêu
Mã
số
PHẦN 823:
PHẦN 826:
17
PHẦN 829:
PHẦN 830:
PHẦN 828:
Nợ phải trả
01
Vốn chủ sở hữu
02
PHẦN 836:
Hệ số nợ (03=01/02)
PHẦN 840:
PHẦN 841:
35
79
9.542.936.448
PHẦN PHẦN
837: 838:
03
PHẦN 827:
20
18
4.481.880.105
PHẦN 833:
PHẦN 834:
PHẦN 832:
20
Năm
0,4
PHẦN 831:
40
2.862.286.998
PHẦN 835:
88
7.883.593.212
PHẦN 839:
4
0,4
5
Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2018
→Hệ số nợ của cơng ty khơng cao chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc
vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro
thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để
kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế
30
PHẦN 842: →Hệ số nợ của 2018 tăng so với năm 2017 nhưng tăng không đáng kể
cho thấy công ty hoạt động khá ổn định chịu rủi ro thấp trong kinh doanh.
PHẦN 843: -Đòn bẩy tài chính tác động tới:
PHẦN 844: +Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu;
PHẦN 845: +Thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHẦN 846: +Thu nhập cổ phần;
PHẦN 847: +Điểm cân bằng vốn lợi nhuận trước lãi vay và thuế (điểm cân bằng
EBIT).
PHẦN 848: +Chi phí sử dụng vốn và giá cổ phần.
PHẦN 849: →Cơng ty khơng có nguồn vốn vay từ bên ngồi nên đòn bẩy tài chính
chỉ tác động đến thuế thu nhập doanh nghiệp
PHẦN 850: -Tác động đòn bẩy tài chính tới thuế thu nhập doanh nghiệp
PHẦN 851: +Một lợi ích chủ yều của việc sử dụng vốn vay là “Tiết kiệm thuế”.
Bởi lẽ, lãi tiền vay được coi là chi phí hợp lý và được trừ vào thu nhập chịu thuế;
PHẦN 852: +Khoản tiết kiệm thuế =thuế suất*lãi vay vốn phải trả trong kỳ
PHẦN 853: →Do doanh nghiệp khơng có vốn vay nên khơng tiết kiệm được số
tiền thuế phải nộp
PHẦN 854: →Kết luận: Công ty chưa sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả mặc dù
rủi ro kinh doanh được đánh giá thấp vì cơng ty khơng phụ thuộc nhiều vào nguồn
vốn vay bên ngồi, tuy nhiên nếu chỉ phụ thuộc vào nguồn vốn tự có sẽ khiến cơng
ty mất đi nhiều cơ hội tăng lợi nhuận, gặp nhiều rào cản trong phát triển sản xuất
kinh doanh.
31
4.2.Đánh giá tổng thể:
PHẦN 855: -Phân tích tổng hợp tài chính theo đẳng thức Dupont:
PHẦN 856: ROE =
PHẦN 857:
=ROS x Sức sản xuất của tổng tài sản x
PHẦN 858:
PHẦN
859:phân chia
Quyết định
thu nhập
PHẦN 860:
Quyết định đầu tư và
sử dụng tài sản
Quyết định huy động
vốn
PHẦN 861:
PHẦN 862:
PHẦN 863: Bảng 4. 2;Bảng tính cơ cấu nguồn vốn của cơng ty
PHẦN 865:
PHẦN 864:
PHẦN 867:
Chỉ tiêu
Năm
2017
Tổng nguồn vốn bình PHẦN 868:
quân
PHẦN 866:
2018
1.341.
PHẦN 869:
592.497.545
PHẦN 871:
PHẦN 870:
Vốn chủ sở hữu bình quân
PHẦN 873:
Cơ cấu nguồn vốn=
1.012.
1,32
PHẦN 872:
PHẦN 878:
PHẦN 879:
PHẦN 880:
32
1.111.58
0.727.527
PHẦN 875:
PHẦN 876: Nguồn : Bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2018
PHẦN 877:
1.486.02
5.647.249
755.489.386
PHẦN 874:
Năm
1,34
PHẦN 881: Bảng 4. 3:Bảng tổng hợp các chỉ số cơ bản của công ty trong 2 năm
2017 và năm 2018
PHẦN 885:
PHẦN 883:
PHẦN 882:
Chỉ tiêu
m 2017
PHẦN 887:
PHẦN 886:
ROE
ROS
PHẦN 894:
Sức sản xuất tổng
tài sản
7,2
1,0
2
PHẦN 899:
PHẦN 898:
9,7
6
PHẦN 895:
Cơ cấu nguồn vốn
2
PHẦN 884:
Năm
2018
4
PHẦN 891:
PHẦN 890:
Nă
1,3
Chênh lệch
(%)
PHẦN 888:
9,00
PHẦN 892:
6,64
PHẦN 896:
1,01
PHẦN 900:
1,34
PHẦN 889:
(0,74)
PHẦN 893:
(0,62)
PHẦN 897:
(0,01)
PHẦN 901:
0,02
PHẦN 902: →ROE năm 2018 giảm so với năm 2017 do ROS và ROA đều giảm
PHẦN 903: -Đánh giá tổng quát:
PHẦN 904: +Chỉ tiêu ROE của cơng ty giảm vì sức sản xuất của tổng tài sản giảm
mạnh do tổng tài sản bình quân tăng nhanh hơn doanh thu.Tài sản ngắn hạn tăng là
do khoản phải thu tăng còn tài sản dài hạn tăng chủ yếu do đẩu tư tài chính dài hạn
tăng.
PHẦN 905: +Xét đến dòng tiền của doanh nghiệp thì năm 2018 cả 3 dòng tiền đều
âm trong đó dòng tiền hoạt động kinh doanh biến động như sau: năm 2018 là
(11.316.417.133đ), năm 2017 là: 48.440.649.125đ càng chứng tỏ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đang gặp khó khăn do bán hàng cho chịu nhiều không thu
được tiền. Điều đó cho thấy doanh nghiệp quản lý tài sản ngắn hạn không hiệu quả
làm giảm sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu.
33
PHẦN 906: →Lợi nhuận kế toán trước thuế và doanh thu của công ty rất cao và
tăng tuy nhiên dòng tiền lại âm cho thấy chất lượng doanh thu không được đảm bảo
hay lợi nhuận chỉ là trên sổ sách còn thực tế tiền thu về rất thấp.
PHẦN 907: +Nếu xét khoản tiền chia cổ tức thì năm 2017 là 24.673.251.200đ còn
năm 2018 là 3.084.156.400đ càng cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của cơng
ty đang trên đà xuống dốc nên việc chi trả cổ tức giảm đến 8 lần so với năm trước
PHẦN 908: →Giải pháp: Doanh nghiệp nên điều chỉnh lại chính sách tín dụng để
giảm khoản phải thu của khách hàng xuống và đồng thời cũng phải cải tiến lại máy
móc để sản xuất có hiệu quả cao hơn, tăng doanh thu bán hàng.
PHẦN 909:
34