Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.4 KB, 34 trang )
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• VD:
Vật chất tồn tại vĩnh viễn
Cái bàn là vật chất
------------------------------------Vậy cái bàn tồn tại vĩnh viễn
* Thuật ngữ vật chất ở hai tiền đề có hai nghĩa
khác nhau nên đây là hai thuật ngữ khác
nhau, nên tam đoạn luận có hơn ba thuật ngữ.
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc 2: Thuật ngữ trung gian (M) có mặt
trong hai tiền đề phải chu diên ít nhất một lần.
• VD:
Mọi kim loại đều là chất dẫn điện.
Nước là chất dẫn điện.
-------------------------------------------Vậy nước là kim loại.
* Kết luận sai lầm, vì thuật ngữ giữa “chất dẫn
điện” không chu diên trong cả hai tiền đề
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc 3: Thuật ngữ không chu diên trong tiền
đề thì không được chu diên trong kết luận.
• VD:
Mọi SV đều học ngoại ngữ
Lan không là sinh viên
--------------------------------------Vậy Lan không học ngoại ngữ.
• Thuật ngữ P (học ngoại ngữ) ở tiền đề không
chu diên nhưng ở kết luận lại là chu diên.
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc 4: Nếu hai phán đoán đều là phán
đoán phủ định thì không thể suy ra câu kết
luận.
• VD:
Mọi động vật thì không quang hợp
Nấm không phải là động vật
Không thể rút ra được kết luận từ hai
phán đoán khẳng định riêng này
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc 5: Một trong hai tiền đề là PĐ phủ định
thì kết luận là PĐ phủ định.
• VD:
Người học giỏi là người siêng năng
An không phải là người siêng năng
----------------------------------------------An không phải là người học giỏi
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc 6: Hai phán đoán tiền đề là phán đoán
riêng thì không thể suy ra câu kết luận. (Phải có
ít nhất một tiền đề là phán đoán chung).
• VD:
Một số loài chim không biết bay
Bồ câu là chim
Không thể rút ra được kết luận từ hai phán
đoán khẳng định riêng này . (Vì thuật ngữ trung gian
không làm được vai trò chỉ lên mối quan hệ giữ hai thuật ngữ cùng
có trong tam đoạn luận).
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc 7: Một trong hai phán đoán tiền đề là
phán đoán riêng thì kết luận cũng phải là PĐ
riêng.
• VD:
Một số sinh viên thích nghiên cứu khoa học
Mọi người thích nghiên cứu khoa học là người
đam mê khám phá
----------------------------------------------------Một số sinh viên thì đam mê khám phá
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc 8: Hai tiền đề là phán đoán khẳng định
thì kết luận không thể là phán đoán phủ định.
• VD:
Động vật thì di chuyển được
Con mèo là động vật
------------------------------------Con mèo thì di chuyển được
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
5.2 Quy tắc riêng
• Quy tắc hình 1: Đại tiền đề là phán đoán
chung, tiểu tiền đề là phán đoán khẳng định.
Mọi động vật đều di chuyển
Con mèo là động vật
---------------------------------Con mèo thì di chuyển được
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc hình 2: Đại tiền đề là phán đoán
chung, một trong hai tiền đề là phán đoán
phủ định.
Mọi thực vật đều quang hợp
Con người không quang hợp
-------------------------------------Con người không là thực vật
5. Các quy tắc của tam đoạn luận:
• Quy tắc hình 3: Tiểu tiền đề là phán đoán
khẳng định, kết luận là phán đoán riêng.
Rắn là loài máu lạnh
Rắn là động vật
------------------------------Một số động vật là loài máu lạnh