Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 46 trang )
•
Tổng quát, sau n kỳ
Trong đó:
•
•
•
•
V0: Vốn gốc
Vn: Số tiền nhận được khi đáo hạn
i: lãi suất (%/năm)
n: Thời hạn
Tính vốn gốc
Tính lãi suất
Tính thời hạn
Vn
log( )
V0
n=
log(1 + i )
Hoặc
Lợi tức đạt được theo lãi kép:
I nk = Vn − V0
→ I nk = V0 (1 + i )
[
n
→ I nk = V0 (1 + i )
n
− V0
]
−1
Ví dụ 1
Đầu tư 10.000.000đ trong 3 năm, với lãi gộp vốn mỗi năm 1 lần với lãi suất là 9%
năm. Hỏi giá trị đạt được sau 3 năm đầu tư là bao nhiêu?
V0 = 10.000.000đ
n = 3 năm
i = 9% năm
Vn= ?
Ví dụ 2
Đầu tư một khoản tiền 15.000.000đ. Sau 5 năm thu được cả vốn lẫn lời là
20.000.000đ. Hỏi lãi suất đầu là bao nhiêu? (tính theo lãi kép gộp vốn mỗi năm 1
lần).
V0 = 15.000.000đ
Vn = 20.000.000đ
n = 5 năm
i = %năm
Ví dụ 3
Muốn thu được 20.000.000đ trong vòng 5 năm bằng cách bỏ vốn với lãi suất 8%/năm
thì số vốn phải bỏ ra là bao nhiêu? (tính theo lãi kép)
Vn = 20.000.000đ
n = 5 năm
i = 8% năm
V0 = ?
Ví dụ 4
Hiện tại người ta có thể đầu tư 12.000.000đ, lãi suất 10%/năm với mong muốn đạt
được 15.000.000đ. Hỏi thời gian đầu tư là bao nhiêu? (tính theo lãi kép)
V0 = 12.000.000đ
i = 10%/năm
Vn = 15.000.000đ
n=?
Ví dụ 5
Một người gởi vào ngân hàng 150 triệu trong 4 năm, lãi suất 2,8% cho 3 tháng, lãi
nhập vào vốn 3 tháng 1 lần. Tính lợi tức mà người đó đạt được.
V0 = 150.000.000đ
n= 4 năm
i = 2,8%/ 3 tháng
Ink= = ?
[
]
− 1] = 83 .335.648đ
I nk = Vn − V0 = V0 (1 + i ) n − 1
[
= 150.000.000 (1 + 2,8)
16
2.2 Lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương (ngang giá)
Lãi suất tỷ lệ
•
Lãi suất tỷ lệ là lãi suất theo năm được quy đổi theo kỳ ghép lãi (quý, tháng,
ngày,…)
Trong đó:
il : lãi suất tỷ lệ
i: lãi suất (năm)
m: số kỳ trong năm
i
il =
m
Ví dụ 1
Một người gởi vào ngân hàng 200 triệu trong 5 năm với lãi suất 9%/năm, lãi nhập
vào vốn mỗi tháng 1 lần. Tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn.