1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ thông tin >

5 Lựa chọn công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 77 trang )


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



web 2.0. Sử dụng công nghệ Ajax làm cho quá trình duyệt web nhanh chóng

và thân thiện hơn đối với người dùng.



ASP.NET:

Tốc độ xử lý nhanh, hiệu quả cao

Chi phí giá thành cao (do một phần phải mua bản quyền)

Thời gian code và triển khai hơi phức tạp, chậm hơn PHP

Số lượng nhà cung cấp hosting không nhiều, vì vậy khó cho việc lựa chọn

Số nhà cung cấp website nhiều, khả năng chọn lựa một trang web phù hợp tốt

hơn

Mở rộng và phát triển website dẽ dàng

Các công cụ và công nghệ hỗ trợ phong phú, đa dạng. Phát triển web trên nền

web 2.0. Sử dụng công nghệ Ajax làm cho quá trình duyệt web nhanh chóng

và thân thiện hơn đối với người dùng.

ASP

Tốc độ xử lý rất chậm

Chi phí giá thành trung bình (do một phần phải mua bản quyền)

Thời gian code và triển khai trung bình

Số lượng nhà cung cấp hosting không nhiều, vì vậy khó cho việc lựa chọn

Số nhà cung cấp website ít

Khả năng mở rộng và phát triển website khó khăn

Công cụ và công nghệ hỗ trợ ít, khó tìm

JSP/java

Hơi chậm

Chi phí giá thành cao

Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



Thời gian code và triển khai hơi phức tạp, chậm hơn PHP

Số lượng nhà cung cấp hosting ít, khó tìm

Số nhà cung cấp website ít, khả năng chọn lựa để xây dựng 1trang web phù hợp

rất khó

Khả năng mở rộng và phát triển website khó khăn

Công cụ và công nghệ hỗ trợ ít, khó tìm.



Đối với đa số website nên chọn ngôn ngữ phát triển website PHP/MySQL vì giá

thành tương đối, tốc độ xử lý nhanh, dễ lựa chọn nhà cung cấp…. Sau quá trình xem

xét và cân nhắc, em đã lựa chọn ngôn ngữ PHP/MySQL để xây dựng website đồng

thời kết hợp với các công cụ:

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL 5.1.33 .

Framework MVC được viết bằng ngôn ngữ PHP.

Thiết kế giao diện bằng ngôn ngữ HTML và CSS

Cài đặt localhost trên window với XAMPP server version 1.7.1 để chạy chương trình



Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



TÌM HIỂU MÔ HÌNH MVC, PHP, PHP FRAMEWORK



1.6 PHP

2.1.1 Giới thiệu PHP

PHP được phát triển từ ngôn ngữ kịch bản (script) với mục địch xây dựng trang

Web cá nhân (Personal Home Page). Sau đó đã được phát triển thành một ngôn ngữ

hoàn chỉnh và được ưa chuộng trên toàn thế giói trong việc phát triển các ứng dụng

Web based.

PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập trình

kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho

máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có

thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc

độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm

tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một

ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.

Chương trình PHP hoạt động như thế nào? Trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu

cách thức hoạt động của hệ trình duyệt (Web Client) và máy chủ cung cấp dịch vụ Web

(Web server ):

Bước 1: Trình duyệt gửi một yêu cầu HTTP đến máy chủ, yêu cầu một file nào đó.

Bước 2: Máy chủ sẽ chuyển yêu cầu này đến chương trình xử lý tương ứng,

chính là chương trình Web server.

Bước 3: Web server phân tích chuỗi yêu cầu nhận được, kiểm tra xem trình

duyệt ở máy khách yêu cầu gì. Nếu đó là các file bình thường (không phải là các file

chứa các đoạn mã script thực thi phía máy chủ), nó sẽ tìm kiếm file đó và trả về cho

trình duyệt ở máy khách. Còn nếu đó là các file chứa các đoạn mã script thực thi phía

máy chủ (các chương trình CGI, hay các file thư viện liên kết động ISAPI, hoặc các

file *.asp hay *.php), nó sẽ triệu gọi chương trình thực thi các đoạn mã này. Chương

trình này sẽ chịu trách nhiệm chạy các đoạn mã, trả chúng về cho Web server dưới

khuôn dạng của HTML. Sau đó, Web server mới trả kết quả lấy được cho trình duyệt.

Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



Như vậy, chương trình của bạn phải được thực thi trên máy chủ, sau đó mới

được trả về cho trình duyêt. Và đây chính là cái gọi là "Trang Web động". Không như

các trang web tĩnh, trang web động cho phép bạn có sự tương tác với máy chủ thông

qua các đoạn script thực thi phía server. Nhờ có sự tương tác này, bạn có thể truy xuất

cơ sở dữ liệu, lấy thông tin người sử dụng, điều khiển các hoạt động khác...



1.6.1 Vì sao chọn PHP

PHP Rất đơn giản đối với nhưng người còn xa lạ với chương trình này đây là sự

lôi cuốn mạnh mẽ nhất. Thậm chí là rất ít hoặc không có một chương trình nào có thể

tạo ra một tốc độ đáng kinh ngặc trong việc phát triển bành trướng như PHP. Bởi vì nó

đc thiết kế đặc biệt trong các ứng dụng Web, PHP xây dựng được rất nhiều tính năng

để đáp ứng những nhu nhu cầu chung nhất

PHP là một mã nguồn thông tin mở: Bởi vì mã nguồn của PHP sẵn có nên cộng

đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi

trong chương trình này. PHP rất ổn định và tương hợp, PHP Ngoài ra PHP chạy được

trên nhiều hệ điều hành khác nhau.

 Mã nguồn mở

Có lẽ nhiều bạn cũng biết PHP là một sản phẩm mã nguồn mở (Open-source)

nên việc cài đặt và tùy biến PHP là miễn phí và tự do.

Vì có ưu thế nguồn mở nên PHP có thể được cài đặt trên hầu hết các Web

Server thông dụng hiện nay như Apache, IIS…

 Tính Cộng đồng của PHP

Là một ngôn ngữ mã nguồn mở cùng với sự phổ biến của PHP thì cộng đồng

PHP được coi là khá lớn và có chất lượng.

Với cộng đồng phát triển lớn, việc cập nhật các bản vá lỗi phiên bản hiện tại

cũng như thử nghiệm các phiên bản mới khiến PHP rất linh hoạt trong việc

hoàn thiện mình.

Cộng đồng hỗ trợ, chia sẽ kinh nghiệm của PHP cũng rất dồi dào. Với rất

nhiều diễn đàn, blog trong và ngoài nước nói về PHP đã khiến cho quá trình

tiếp cận của người tìm hiểu PHP được rút ngắn nhanh chóng.

Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



 Thư viện phong phú

Ngoài sự hỗ trợ của cộng đồng, thư viện script PHP cũng rất phong phú và đa

dạng. Từ những cái rất nhỏ như chỉ là 1 đoạn code, 1 hàm (PHP.net…) cho tới

những cái lớn hơn như Framework (Zend, CakePHP, CogeIgniter, Symfony,

kohana…) ,ứng dụng hoàn chỉnh (Joomla, Wordpress, PhpBB…)

Với thư viện code phong phú, việc học tập và ứng dụng PHP trở nên rất dễ

dàng và nhanh chóng. Đây cũng chính là đặc điểm khiến PHP trở nên khá nổi

bật và cũng là nguyên nhân vì sao ngày càng có nhiều người sử dụng PHP để

phát triển web.

 Hỗ trợ kết nối nhiều hệ cơ sở dữ liệu

Nhu cầu xây dựng web có sử dụng cơ sở dữ liệu là một nhu cầu tất yếu và PHP

cũng đáp ứng rất tốt nhu cầu này. Với việc tích hợp sẵn nhiều Database Client

trong PHP đã làm cho ứng dụng PHP dễ dàng kết nối tới các hệ cơ sở dữ liệu

thông dụng.

Việc cập nhật và nâng cấp các Database Client đơn giản chỉ là việc thay thế

các Extension của PHP để phù hợp với hệ cơ sở dữ liệu mà PHP sẽ làm việc.

Một số hệ cơ sở dữ liệu thông dụng mà PHP có thể làm việc là: MySQL, MS

SQL, Oracle, Cassandra…

 Lập trình hướng đối tượng

Ngày nay, khái niệm lập trình hướng đối tượng (OOP) đã không còn xa lạ với

lập trình viên. Với khả năng và lợi ích của mô hình lập trình này nên nhiều

ngôn ngữ đã triển khai để hỗ trợ OOP.

Từ phiên bản PHP 5, PHP đã có khả năng hỗ trợ hầu hết các đặc điểm nổi bật

của lập trình hướng đối tượng như là Inheritance, Abstraction, Encapsulation,

Polymorphism, Interface, Autoload…

Với việc ngày càng có nhiều Framework và ứng dụng PHP viết bằng mô hình

OOP nên lập trình viên tiếp cận và mở rộng các ứng dụng này trở nên dễ dàng

và nhanh chóng.

 Tốc độ :

Nhờ vào sức mạnh của Zend Engine, khi so sánh PHP với ASP, có thể thấy

PHP vượt hơn ở một số test, vượt trội ở tốc độ biên dịch.

Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



 Tính Bảo mật

Bản thân PHP là mã nguồn mỡ và cộng đồng phát triển rất tích cực nên có thể

nói PHP khá là an toàn.

PHP cũng cung cấp nhiều cơ chế cho phép bạn triển khai tính bảo mật cho ứng

dụng của mình như session, các hàm filter dữ liệu, kỹ thuật ép kiểu, thư viện

PDO (PHP Data Object) để tương tác với cơ sở dữ liệu an toàn hơn.

Kết hợp với các kỹ thuật bảo mật ở các tầng khác thì ứng dụng PHP sẽ trở nên

chắc chắn hơn và đảm bảo hoạt động cho website.

 Khả năng mở rộng cho PHP

Bằng việc xây dựng trên nền ngôn ngữ C và là mã nguồn mở nên khả năng mở

rộng cho ứng dụng PHP có thể nói là không có giới hạn.

Với thư viện phong phú và khả năng mở rộng lớn, ứng dụng PHP có thể tương

tác với hầu hết các loại ứng dụng phổ biến như xử lý hình ảnh, nén dữ liệu, mã

hóa, thao tác file PDF, Office, Email, Streaming…

Bạn hoàn toàn có thể tự xây dựng cho mình các Extension để tối ưu, bổ sung

các chức năng cho PHP cũng như tối ưu luôn Core của PHP để phục vụ cho

các mục đích mở rộng website của mình

 Rút ngắn thời gian phát triển :

PHP cho phép bạn tách phần HTML code và phần script, do đó có thể độc lập

giữa công việc phát triển mã và thiết kế. Điều này vừa giúp lập trình viên dễ

dàng hơn vừa có thể làm cho chương trình mềm dẻo hơn trong việc thay đổi

giao diện.



Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



1.7 Mô hình MVC



Model



3.Response 2.Request



4.Request



controller



5.Response



view



1.Request



user



Hình2.1 Mô hình MVC



1.7.1 Giới thiệu mô hình MVC

MVC = Model - View - Controller

Kiến trúc MVC là việc chia tất cả mục của một ứng dụng ra làm ba thành phần

(component) khác nhau Model, View và Controller. Các thành phần của kiến trúc

MVC một trách nhiệm duy nhất và không phụ thuộc vào các thành phần khác. Những

sự thay đổi trong một thành phần sẽ không có hoặc là có rất ít ảnh hưởng đến các

thành phần khác. Các trách nhiệm của mỗi thành phần là:

Model ( tầng dữ liệu ): Là khối giao tiếp với database. Model được giao nhiệm

vụ cung cấp dữ liệu cho cơ sở dữ liệu và lưu dữ liệu vào các kho chứa dữ liệu.

Tất cả các nghiệp vụ logic được thực thi ở Model. Dữ liệu vào từ người dùng

sẽ thông qua View được kiểm tra ở Model trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu.

Việc truy xuất, xác nhận, và lưu dữ liệu là một phần của Model.

View (Tầng hiển thị): Là phần giao diện với người dùng. View hiển thị các

thông tin cho người dùng của ứng dụng và được giao nhiệm vụ cho việc nhận

các dữ liệu vào từ người dùng, gửi đi các yêu cầu đến bộ điều khiển, sau đó là

nhận lại các phản hồi từ bộ điều khiển và hiển thị kết quả cho người dùng. Các

trang HTML, JSP, các thư viện thể và các file nguồn là một phần của thành

phần View.

Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



Controller (Tầng điều khiển): Controller là tầng trung gian giữa Model và

View. Sẽ là nơi bạn trực tiếp viết các xử lý lấy các request từ url và form để

thao tác trực tiếp với Model, sau đó dùng View để hiển thị ra.

Với cơ sở là kiến trúc MVC, ta có thể xây dựng các ứng dụng của mình, tránh

được rất nhiều những vất vả khi bảo trì, thay đổi. Những thay đổi ở mỗi thành phần

thường rất ít khi ảnh hưởng đến các thành phần khác.

1.7.2 Ưu nhược điểm của mô hình MVC

 Ưu điểm

Phát triển phần mềm: Có tính chuyên nghiệp hóa, có thể chia cho nhiều nhóm

được đào tạo nhiều kỹ năng khác nhau, từ thiết kế mỹ thuật cho đến lập trình

đến tổ chức database. Giúp phát triển ứng dụng nhanh, đơn giản, dễ nâng cấp..

Bảo trì: Với các lớp được phân chia theo như đã nói, thì các thành phần của

một hệ thống dễ được thay đổi, nhưng sự thay đổi có thể được cô lập trong

từng lớp, hoặc chỉ ảnh hưởng đến lớp ngay gần kề của nó, chứ không phát tán

náo loạn trong cả chương trình.

Mở rộng: Với các lớp được chia theo ba lớp như đã nói, việc thêm chức năng

vào cho từng lớp sẽ dễ dàng hơn là phân chia theo cách khác.

Ngoài vấn đề về sự phụ thuộc, giao diện của phần mềm cũng rất phức tạp khi

muốn test. Người ta thường sử dụng người thật để test giao diện, hoặc sẽ phải

viết những script test để giả lập những thao tác của con người. Để viết những

script này thường rất mất thời gian và phức tạp. MVC không giải quyết được

vấn đề về test giao diện, nhưng nó tách rời phần dữ liệu Model ra khỏi những

xử lý hiển thị và cho phép MODEL có thể được test độc lập với phần hiển thị

và điều đó sẽ giảm thiểu những test case liên quan đến giao diện.



 Nhược điểm

Đối với dự án nhỏ việc áp dụng mô hình MVC gây cồng kềnh, tốn thời gian

trong quá trình phát triển.

Tốn thời gian trung chuyển dữ liệu của các tầng.



Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



1.8 PHP Framework

1.8.1 PHP Framewrk là gì?

PHP là 1 ngôn ngữ script rất phổ biến hiện nay bởi những lý do: linh hoạt, dễ sử

dụng, dễ học… nhưng đôi khi việc viết mã PHP, hay bất cứ ngôn ngữ (lập trình) nào

khác, có thể trở nên đơn điệu và lủng củng. Đó là lúc PHP framework có thể giúp ban.

PHP frameworks làm cho sự phát triển của những ứng dụng web viết bằng

ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn, bằng cách cung cấp 1 cấu trúc cơ bản để xây

dựng những ứng dụng đó. Hay nói cách khác, PHP framework giúp đỡ các bạn thúc

đẩy nhanh chóng quá trình phát triển ứng dụng, giúp bạn tiết kiệm được thời gian, tăng

sự ổn định cho ứng dụng, và giảm thiểu số lần phải viết lại mã cho lập trình viên.

Ngoài ra Framework còn giúp những người mới bắt đầu có thể xây dựng các ứng dụng

ổn định hơn nhờ việc tương tác chính xác giữa các Database, mã (PHP) và giao diện

(HTML) 1 cách riêng biệt. Điều này cho phép bạn dành nhiều thời gian để tạo ra các

ứng dụng web, hơn là phí thời gian để viết các đoạn mã lặp lại trong 1 project.

Ý tưởng chung đằng sau cách thức làm việc của 1 PHP framework được kể đến

là Model View Controller (MVC). MVC là 1 mô hình (kiến trúc) trong lập trình, cho

phép tách biệt các mã nghiệp vụ (business logic) và giao diện thành các phần riêng

biệt, điều này đồng nghĩa với việc ta có thể chỉnh sửa chúng 1 cách riêng lẻ. Trong

cụm từ MVC thì: Model (M) có thể hiểu là phần xử lý các thao tác về nghiệp vụ

(business logic), View được hiểu là phần xử lý lớp giao diện (presentation layer), và

Controller làm nhiệm vụ lọc các request đc gọi từ user, có chức năng như 1 route: điều

chỉnh, phân luồng các yêu cầu để gọi đúng Model & View thích hợp. Về cơ bản, MVC

chia nhỏ quá trình xử lý của 1 ứng dụng, vì thế nên bạn có thể làm việc trên từng thành

phần riêng lẻ, trong khi những thành phần khác sẽ không bị ảnh hưởng tới. Thực chất,

điều này giúp đỡ bạn lập trình PHP nhanh hơn và ít phức tạp hơn.



1.8.2 Tại sao chúng ta nên sử dụng PHP Framework?

Có rất nhiều lý do khác nhau để các lập trình viên sử dụng PHP framework,

nhưng 1 trong những lý do chính vẫn là khả năng giúp các lập trình viền tăng tốc quá

trình phát triển ứng dụng. Việc sử dụng lại các mã lệnh giống nhau trong nhiều project

sẽ giúp các bạn tiết kiệm được thời gian và công sức 1 cách đáng kể. Một framework

sẽ cung cấp sẵn các module nền tảng cần thiết để xây dựng 1 project, vì thế, các lập

Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



trình viên có thể tận dụng được thời gian để phát triển các ứng dụng thực tế, hơn là

mất thời gian để xây dựng lại nền tảng trên mỗi project

Sự ổn định là 1 lý do lớn đối với các lập trình viên đang sử dụng Framework.

Tính đơn giản là 1 điểm mạnh của PHP, đó là lý do tại sao lại có nhiều người thích sử

dụng nó, nhưng đồng thời đó cũng là điểm yếu của nó. PHP thì khá dễ học và sử dụng,

đặc biệt là đối với những người mới làm quen với lập trình, tuy nhiên, họ có thể

thường xuyên viết mã 1 cách không khoa học và thậm chí không hề nhận thức được

điều này, với PHP, trong nhiều trường hợp các ứng dụng vẫn sẽ làm việc được, nhưng

vô tình họ có thể tạo ra các lỗ hổng bảo mật lớn trong mã lệnh của mình, và bị hacker

khai thác.

Hầu hết các PHP framework đều có sẵn rất nhiều thành phần mở rộng

(extensive), và cũng có rất nhiều framework khác nhau để các bạn lựa chọn. Bạn thậm

chí còn có thể tự viết riêng cho mình 1 framework. Tuy nhiên, bạn nên cân nhắc kỹ

trước khi quyết định sử dụng 1 framework nào cho mình hay không, nên tự đặt câu hỏi

cho chính mình là: Nó có tiết kiệm được cho bạn thời gian và công sức hay không? Có

giúp ứng dụng bạn hoạt động tốt hơn không? Có cải thiện được sự ổn định cho ứng

dụng không? Hãy tìm ra câu trả lời cho chính mình để quyết định xem bạn có cần xài

framework hay chưa, và nên xài framework nào.



1.8.3 Khi nào nên sử dụng PHP Framework?

Đây thường là 1 câu hỏi chung của cả những người đã có kinh nghiệm và mới

bắt đầu trong lập trình PHP, và cũng không có câu trả lời trực tiếp nào cho câu hỏi

này. Với những bạn mới bắt đầu, 1 framework cũng có cung cấp những tính năng đơn

giản và ổn định, vì thế bạn cũng nên tập sử dụng framework bất cứ khi có thể. Nó sẽ

giúp bạn giảm bớt, hoặc loại bỏ các đoạn mã thiếu tính khoa học, và tăng tốc cho quá

trình xây dựng ứng dụng của bạn.

Mặt khác, đối với các lập trình viên PHP đã có kinh nghiệm, framework được

xem như 1 công cụ giúp đỡ các lập trình viên còn yếu, chưa biết làm thế nào để viết

mã 1 cách gọn gàng, tốt hơn và có khoa học. Cho dù điều này là đúng hay sai trong

các cuộc thảo luận, nhưng sự thật không thể phủ nhận là PHP framework là 1 công cụ

được sử dụng để tiết kiệm thời gian và giúp cho việc viết code chặt chẽ hơn.

Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Công nghệ thông tin



Khi làm việc trên 1 project với thời gian giới hạn chặt chẽ, sử dụng PHP

framework là 1 lợi thế rất lớn, nó có thể giúp tăng tốc quá trình viết mã. Vì thế, nếu

bạn đang làm việc trong 1 tình trạng thời gian gấp rút, PHP framework sẽ rất có ích

cho bạn. Một trường hợp khác, bạn nên quan tâm đến PHP framework là khi bạn làm 1

project với số lượng mã phải viết quá lớn, nó sẽ giúp công việc của bạn trở nên bớt dài

dòng hơn.



1.8.4 Những điểm cần lưu ý khi lựa chọn một PHP Framework

Có rất nhiều loại PHP framework sẵn có hiện nay cho bạn lựa chọn, thậm chí

bạn có thể tự tạo ra 1 PHP framework cho riêng mình, tuy nhiên, điều này chỉ được

khuyến khích dành cho các chuyên gia PHP (PHP expert), những người đã có kiến

thức và hiểu biết vững vàng về framework. Khi bạn cần tìm một loại PHP framework

phù hợp nhất với nhu cầu của mình, đừng quên lưu ý về độ phổ biến của nó, ngoài ra

ứng dụng web của bạn được phát triển bởi bao nhiêu người cũng là 1 điều nên lưu ý.

Một PHP framework càng được phổ biến, tức là nó càng được nhiều người sử dụng và

phát triển. Mặt khác, nếu bạn muốn xây dựng ứng dụng cho website của riêng mình,

tốt nhất bạn nên chọn 1 PHP framework phù hợp và dễ sử dụng nhất đối với nhu cầu

của bạn - không quan trọng nó có được nhiều người sử dụng hay không.

Các yếu tố bạn nên lưu ý trước khi muốn tìm kiếm 1 PHP framework để sử

dụng bao gồm như sau: dễ sử dụng, phát triển nhanh và hiệu quả, phổ biến giữa các

developer, có các tính năng mạnh mẽ, có diễn đàn hỗ trợ. Hầu hết các framework đều

có các điểm yếu và thế mạnh khác nhau, ví dụ Zend Framework đã được phổ biến từ

version 1.3 và có đầy đủ các tính năng mạnh mẽ, cộng thêm 1 cộng đồng phát triển hỗ

trợ extension rộng lớn. Ngược lại, CakePHP lại là 1 loại PHP framework khác, mới ra

đời sau này, nhưng lại ít có cộng đồng phát triển hỗ trợ hơn Zend, nhưng nó cũng được

nhiều người lựa chọn vì tính thân thiện với người dùng và dễ sử dụng.

Như bạn có thể thấy, mỗi loại PHP framework đều có lợi thế riêng của nó.



1.8.5 PHP Framework phổ biến nhất hiện nay

Trong vài năm qua, PHP đã tiến triển thành 1 ngôn ngữ script được lựa chọn

bời hầu hết các nhà phát triển website, đã có 1 sự bùng nổ về các PHP framework, dẫn

Nguyễn Thị Mai

Lớp 49TH1



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

×