Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 39 trang )
1. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có
ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất
lợi của môi trường
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi
trường
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
D. Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống
2. Tại sao mật độ cá thể được xem là đặc trưng cơ bản
nhất của quần thể ?
A. Mật độ ảnh hưởng đến mức độ sử dụng của nguồn
thức ăn
B. Mật độ ảnh hưởng đến mức độ lan truyền của bệnh
tật
C. Mật độ có ảnh hưởng đến xác suất gặp nhau giữa
các cá thể đực và cái trong màu sinh sản
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng
3. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có nhóm tuổi trước
sinh sản:
A.
B.
C.
D.
Chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản
Bằng các nhóm tuổi còn lại
Lớn hơn các nhóm tuổi còn lại
Bé hơn các nhóm tuổi còn lại
4. Trong thực tế những loài nào dưới đây có số lượng cá
thể cái nhiều hơn cá thể đực (gấp 2, 3 hoặc 10 lần)?
A.
B.
C.
D.
Hươu, ngỗng, vịt
Gà, rắn, thằn lằn
Nai, ruồi giấm, thỏ
Gà, nai, hươu
5. Điều nào sau đây là SAI về dạng phân bố ngẫu
nhiên?
A. Là dạng trung gian của hai dạng phân bố theo nhóm
và phân bố đồng đều
B. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
C. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể
D. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong
môi trường
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi
Mật độ của sâu rau 2 con/m2 ruộng rau
Cá chép: 1.500 - 2.000 con/100m2
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao