Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 188 trang )
Bài soạn Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
2012
Năm học 2011 –
Vùng biển có thềm lục địa rộng có nhiều khống sản và nhiều đảo .
- Khống sản : khá phong phú và đa dạng tập trung chủ yếu ở phía Bắc Hồnh Sơn ,
gồm các loại : Đá vơi (Thanh Hố), Sắt( Hà Tỉnh), Cát thuỷ tinh (Qng Bình ,
Qng Trị , Huế ), Titan (Hà Tỉnh), Thiếc ( Quỳ Hợp: Nghệ An)…phát triển ngành
cơng nghiệp khai khống.
- Du lịch : có nhiều di sản thế giới như Phong Nha- Kẻ Bàng , Cố Đơ Huế , nhã nhạc
Cung đình Huế
• Khó khăn : + Diện tích rừng bị khai thác q mức , tàn phá nhiều .
+ Tài ngun biển đang cạn kiệt
+ Khống sản : một số nơi có trữ lượng nhỏ .
3- Đặc điểm dân cư xã hội
- Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của 25 dân tộc, người Kinh sống chủ yếu ở đồng
bằng ven biển , còn vùng núi gò đồi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít
ngưởi chủ yếu là Thái , Mường , Tày , Mơng , Bru ,…
- Đời sống dân cư nhất là vùng cao , biên giới , hải đảo còn nhiều khó khăn , trên
một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội , Bắc Trung Bộ vẫn là vùng khó khăn của cả
nước . Tuy nhiên đây lại là vùng dân cư có trình độ học vấn tương đối khá , người
dân có truyền thống cần cù , dũng cảm giàu nghị lực đấu tranh với thiên nhiên và
giặc ngoại xâm .
- Bắc Trung Bộ là địa bàn có nhiều khu di tích lịch sử , văn hố và di sản thế giới (cố
đơ Huế, q Bác, Phong Nha- Kẽ Bàng) .
4- Tình hình phát triển kinh tế:
a) Nơng nghiệp:
- Cây lương thực: Năng suất lúa và bình qn lương thực đầu người thấp vì gặp
nhiều khó khăn: diện tích đất canh tác ít , đất xấu , thiên tai , cơ sở hạ tầng chậm phát
triển , dân số tăng nhanh …Tuy nhiên nhờ việc đẩy mạnh đầu tư thâm canh tăng
năng suất mà bình qn lương thực đầu người ở đây đã tăng lên khá nhanh, sản xuất
tập trung ở đồng bằng ven biển (Thanh – Nghệ- Tỉnh)
- Vùng có thế mạnh phát triển chăn ni trâu bò , ni trồng khai thác thuỷ sản , cây
cơng nghiệp ngắn ngày (lạc, cói, mía) , phát triển nghề rừng theo hướng nơng lâm
kết hợp để giảm thiểu thiên tai .
b) Cơng nghiệp:
- Tốc độ phát triển cơng nghiệp của vùng ngang bằng với cả nước nhưng giá trị sản
lượng cơng nghiệp vẫn ở mức rất thấp chỉ đạt 3,8% GDP tồn quốc (2002)
- Cơ cấu ngành đa dạng, tuy nhiên thế mạnh thuộc về khai khống và sản xuất vật
liệu xây dựng
+ Khai thác khống sản: sắt (Thạch Khê) ,Crom (Thanh Hố), Titan (Hà Tỉnh),
Thiếc : Quỳ Hợp (Nghệ An), đá vơi (Thanh Hố, Nghệ An)…
+ Sản xuất vật liệu xây dựng: đáng kể nhất là xi măng và gạch ngói, tập trung chủ
yếu ở Thanh Hố, Nghệ An.
165
Bài soạn Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
2012
Năm học 2011 –
- Phân bố cơng nghiệp chủ yếu tập trung ở một số thành phó và các địa phương có
mỏ khống sản như: Vinh, Thanh Hố…
c) Dịch vụ:
- Giao thơng vận tải: nhờ vị trí cầu nối giữa hai miền đất nước , là cửa ngõ của các
nước tiểu vùng sơng Mê Cơng ra Biển Đơng và ngược lại vì vậy vùng trở thành địa
bàn trung chuyển hàng hố, hành khách khá lớn trên các tuyến đường bộ, đường sắt,
đường biển .
- Du lịch đang bắt đầu phát triển với số lượng du khách ngày càng tăng đem lại
nguồn lợi đáng kể, nhất là du lịch hướng về cội nguồn ( cố đơ Huế), thắng cảnh
(Phong Nha – Kẽ Bàng, các bãi tắm đẹp)
5- Các trung tâm kinh tế:
+ Thanh Hố trung tâm cơng nghiệp lớn phía Bắc .
+ Vinh : Hạt nhân trung tâm cơng nghiệp ,dịch vụ
+ Huế : trung tâm du lịch
B- Câu hỏi và bài tập:
1- Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự
phát triển kinh tế- xã hội ?
Hướng dẫn trả lời: Nội dung trả lời ở phần kiến thức cơ bản
2- Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
Hướng dẫn trả lời
Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt theo hướng từ tây sang đơng:
người Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng ven biển , còn vùng núi gò đồi phía Tây là địa
bàn cư trú của các dân tộc ít ngưởi chủ yếu là Thái , Mường , Tày , Mơng , Bru ,…
3) Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nơng nghiệp, cơng
nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời
- Thành tựu:
+ Đẩy mạnh thâm canh , tăng năng suất lương thực , tăng diện tích trồng lạc , trồng
rừng theo hướng nơng lâm kết hợp …
+ Tăng nhanh giá trị sản xuất cơng nghiệp , phát triển các ngành trọng điểm …
- Khó khăn: + Diện tích đất canh tác ít , đất xấu. Thời tiết diễn biến phức tạp: bão,
lũ lụt, gió tây khơ nóng. Sự xâm nhập mặn của thuỷ triều, sự lán đất của cát biển.
+ Cơ sở hạ tầng chậm phát triển , dân số tăng nhanh
4) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực có hạt bình qn đầu người
( Kg/người)
1995
1998
2000
2002
Năm
Sản lượng
Bắc Trung Bộ 235,5
251,6
302,1
333,7
166
Bài soạn Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
2012
Năm học 2011 –
Cả nước
363,1
407,6
444,8
463,6
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình qn lương thực đầu người của vùng Bắc Trung Bộ so
với cả nước và nhận xét.
Hướng dẫn trả lời
- Vẽ biểu đồ cột nhóm, mỗi năm 2 cột, chú ý khoảng cách giữa các năm, ghi số liệu
trên từng cột, có tên biểu đồ.
- Nhận xét: Bình qn lương thực có hạt theo đầu người của vùng Bắc Trung Bộ
thấp hơn cả nước và tăng dần qua các năm nhờ đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất.
IV. VÙNG DUN HẢI NAM TRUNG BỘ
I- Kiến thức cơ bản:
1 Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Dun hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang hình cong , hướng ra biển , trải dài
gần 6 vĩ độ từ 10033’B 160B (kéo dài tử Đà Nẵng đến Bình Thuận ) . Bao gồm 8
tỉnh và thành phố
- Phía Tây là Tây Ngun , Lào ; phía Đơng là vùng biển rộng với quần đảo Hồng
Sa ,Trường Sa ; phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ , phía Nam giáp Đơng Nam Bộ .
Với vị trí và hình dáng như trên dun hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa về chiến
lược giao lưu kinh tế và an ninh quốc phòng : vùng được coi là cửa ngõ của Tây
Ngun , là cầu nối của Nam bộ với các tỉnh phía Bắc , quan trọng hơn cả vùng được
coi là cơ sở hậu cần để khai thác kinh tế biển đảo và bảo vệ chủ quyền biển Đơng .
2 Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:
- Địa hình : có sự phân hố từ Tây sang Đơng : núi , gò đồi ở phía Tây , hướng địa
hình cong ra biển , núi dốc đứng về phía Đơng có những dải núi chạy sát ra biển chia
cắt dải đồng bằng ven biển. Bờ biển dốc khúc khuỷu tạo nên nhiều vũng vịnh nước
sâu , nhiều bán đảo , quần đảo và đảo ở ven bờ
- Khí hậu : trên nền chung của cả nước là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa , khí hậu
vùng này còn mang sắc thái á xích đạo . Cụ thể là : tổng lượng nhiệt trong năm
lớn , lượng mưa tương đối thấp , trung bình khoảng 1200mm ,mùa khơ kéo dài , mùa
mưa ngắn kèm theo bão lụt
- Tài ngun: Tài ngun biển và du lịch là thế mạnh của vùng
+ Tài ngun biển : bờ biển dài khúc khuỷu , bờ biển rộng nhiều bãi tòm bãi cá ,
nhiều ngư trường lớn thích hợp cho việc khai thác , ni trồng thuỷ sản . Vùng còn
có một số đặc sản biển có giá trị kinh tế cao : tổ chim yến , đồi mồi , tơm hùm .
+ Tài ngun du lịch : nhất là du lịch biển với các bãi tắm đẹp , các di tích lịch sử ,
văn hố .
- Ngồi ra vùng còn có một số tài ngun khác như rừng , khống sản , đất thích hợp
cho việc phát triển kinh tế nơng lâm ngư nghiệp .
Khó khăn :
- Thiên tai thường gây thiệt hại lớn trong điời sống sản xuất của dân cư đặc biệt là
mưa bão , hạn hán
167
Bài soạn Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
2012
Năm học 2011 –
- Độ che phủ rừng thấp , rừng bị tàn phá cọâng với mùa khơ kéo dài do đó hiện
tượng sa mạc hố có nguy cơ mở rộng nhất là các tỉnh Ninh Thuận , Bình Thuận. Vì
thế việc trồng và bảo vệ rừng có ý nghĩa hết sức quan trọng
3 Đặc điểm dân cư xã hội
- Dun hải Nam Trung Bộ có sự khác biệt về dân cư , dân tộc , phân bố và hoạt
động kinh tế giữa vùng đồi núi phía Tây và vùng đồng bằng ven biển phía Đơng.
+ Đồng bằng dun hải phía Đơng có người Kinh và 1 bộ phận lớn người Chăm sinh
sống, kinh tế chủ yếu là cơng nghiệp, dịch vụ và khai thác ni trồng thuỷ sản .
+ Vùng gò đồi phía Tây là địa bàn cư trú của 1 số dân tộc ít người (Cơ-tư , Ba-na ,
Ê-đê ,…) với mật độ thấp , kinh tế chủ yếu là chăn ni bò , trồng cây cơng nghiệp
, trồng rừng, tỉ lệ hộ nghèo cao. Vì vậy cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ,phát triển
kinh tế, đẩy mạnh cơng tác giảm nghèo .
Đời sống của người dân trong vùng còn nhiều khó khăn nhưng nhân nhân có tính
cần cù lao động , giàu kinh nghiệm trong phòng chống thien tai và khai thác biển xa
Nhìn chung trên một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội , vùng khơng có khoảng
cánh chênh lệïch khá lớn so với mức trung bình cả nước, đáng ghi nhận là tổ lệ
người lớn biết chữ và tổ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình cả nước . Điều đó
thể hiện trình độ lao động , học vấn của người dân tương đối khá .
Tình hình phát triển kinh tế
Nơng nghiệp
Ni bò và khai thác ni trồng thuỷ sản là thế mạnh trong nơng nghiệp của vùng.
Dựa vào vùng gò đồi phía Tây để phát triển đàn bò .
Vùng biển phía Đơng giàu tiềm năng , ngư dân có kinh nghiệm đi biển , do đó ngư
nghiệp là thế mạnh chiếm 27% giá trị thuỷ sản cả nước .
Nhề làm muối , chế biến hải sản cũng khá phát đạt . Các mặt hàng xuất khẩu chủ
lực là mực , tơm , cá đơng lạnh .
Ngồi ra sản xuất lương thực , trồng cây cơng nghiệp , trồng rừng cũng đem lại
hiệu quả lớn cho vùng . Tuy nhiên do quỹ đất hạn chế , đồng bằng hẹp , đất xấu và
thiếu nước , bão lụt vào mùa mưa do đó sản lượng lương thực và bình qn lương
thực đầu người còn thấp hơn cả nước .
Cơng ngh
p - Giá trị sản xuất cơng nghiệp của vùng dun hải Nam Trung Bộ tăng trưởng khá
nhanh so với cả nước nhưng tổ trọng còn khiêm tốn trong tỏng sản lượng cơng ngh
p cả nước (5,6%) - Các ngành cơng nghiệp trọng điểm : Cơ khí , sản xuất hàng ti
dùng, chế biến lâm sản , thực phẩm Đặc biệt dun hải Nam Trung Bộ có lực lượng
cơng nhân cơ khí có tay nghề cao năng động trong kinh tế thị trường . Nhiều dự án
quan trọng đang được triển khai đặc biệt là xây dựng nhiều khu cơng nghiệp trong
phạm vi kinh tế trọng điểm miền Trung . Ví dụ : khu cơng nghiệp Liêu Chiểu
(Đà Nẵng ) , C
168