Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 207 trang )
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
2.5.1.4 Tinyint
Là kiểu dữ liệu Integer có miền giá trị từ 0 đến 255.
2.5.1.5 Bit
Chỉ có một trong hai giá trị là 0 hoặc 1
2.5.2 Decimal and Numeric
2.5.2.1 Decimal
Độ chính xác được xác định và miền giá trị từ -10^38 +1 đến 10^38 –1.
2.5.2.2 Numeric
Chức năng tương tự như decimal.
2.5.3 Money and Smallmoney
2.5.3.1 Money
Là kiểu dữ liệu tiền tệ có miền giá trị từ -2^63 (-922,337,203,685,477.5808)
đến 2^63 - 1 (+922,337,203,685,477.5807)
2.5.3.2 Smallmoney
Là kiểu dữ liệu tiền tệ có miền giá trị từ -214,748.3648 đến +214,748.3647
2.5.4 Approximate Numerics
2.5.4.1 Float
Độ chính xác (phần thập phân) thay đổi và miền giá trị từ -1.79E + 308 đến
1.79E + 308.
2.5.4.2 Real
Độ chính xác (phần thập phân) thay đổi và miền giá trị từ -3.40E + 38 đến
3.40E + 38.
2.5.5 Datetime and Smalldatetime
2.5.5.1 Datetime
Kiểu dữ liệu ngày/tháng từ January 1, 1753, tới December 31, 9999, với độ
chính xác là 3/100 của second, hoặc 3.33 milliseconds.
2.5.5.2 Smalldatetime
Kiểu dữ liệu ngày/tháng từ January 1, 1900, tới June 6, 2079, với độ chính xác
là 1 phút.
26
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
2.5.6 Character Strings
2.5.6.1 Char
Kiểu dữ liệu character có độ dài xác định và không theo mã Unicode, có khả
năng lưu trữ tối đa 8,000 characters.
2.5.6.2 Varchar
Kiểu dữ liệu character có độ dài thay đổi và không theo mã Unicode, có khả
năng lưu trữ tối đa 8,000 characters.
2.5.6.3 Text
Kiểu dữ liệu character có độ dài thay đổi và không theo mã Unicode, có khả
năng lưu trữ tối đa 2^31 - 1 (2,147,483,647) characters.
2.5.7 Unicode Character Strings
2.5.7.1 Nchar
Kiểu dữ liệu character có độ dài xác định và theo mã Unicode, có khả năng lưu
trữ tối đa 4,000 characters.
2.5.7.2 Nvarchar
Kiểu dữ liệu character có độ dài thay đổi và theo mã Unicode, có khả năng lưu
trữ tối đa 4,000 characters.
2.5.7.3 Ntext
Kiểu dữ liệu character có độ dài thay đổi và theo mã Unicode, có khả năng lưu
trữ tối đa 2^30 - 1 (1,073,741,823) characters.
2.5.8 Binary Strings
2.5.8.1 Binary
Kiểu dữ liệu Binary có độ dài xác định và khả năng lưu trữ tối đa 8,000 bytes.
2.5.8.2 Varbinary
Kiểu dữ liệu Binary có độ dài thay đổi và khả năng lưu trữ tối đa 8,000 bytes.
2.5.8.3 Image
Kiểu dữ liệu Binary có độ dài thay đổi và khả năng lưu trữ tối đa 2^31 - 1
(2,147,483,647) bytes.
27
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
2.5.9
Các kiểu dữ liệu khác
2.5.9.1 Cursor
Là một tham chiếu tới một con trỏ
2.5.9.2 Sql_variant
Là kiểu dữ liệu có khả năng lưu trữ rất nhiều kiểu dữ liệu khác nhau của SQL
SERVER, ngoại trừ text, ntext, timestamp, and sql_variant.
2.5.9.3 Table
Là kiểu dữ liệu đặc biệt được sử dụng để lưu trữ tập kết quả của một quá trình
xử lý.
2.5.9.4 Uniqueidentifier
Là kiểu dữ liệu có khả năng tự động cập nhật giá trị khi có 1 bản ghi được thêm
mới (tương tự như kiểu dữ liệu Autonumber của Microsoft Access)
28
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
2.6
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Cơ sở dữ liệu hệ thống … được sử dụng như là template khi tạo tất cả các cơ sở dữ liệu mới.
2. Một cơ sở dữ liệu trong SQL Server chứa ít nhất …file?
3. Các file chứa cơ sở dữ liệu thường được đặt ở đường dẫn …?
4. Một cơ sở dữ liệu muốn chuyển sang thực hiện trên máy tính khác có cài SQL Server, thông thường bạn
phải copy đi những file …?
5. Những thay đổi trong một cơ sở dữ liệu được ghi lại ở file …?
6. Dữ liệu ở cột 1 được sử dụng để lưu trữ dữ liệu về sản phẩm của 1 cửa hàng, bạn hãy chọn kiểu dữ liệu
tương ứng với nó ở cột 2.
Cột 1
Đáp án
Cột 2
1.
Tên sản phẩm
a.
Int
2.
Hình ảnh mô tả
b.
Smallmoney
3.
Giá sản phẩm
c.
Varchar
4.
Hạn sử dụng
d.
Datetime
5.
Số lượng tồn trong kho
e.
Image
29
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
3 Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ
LIỆU- Phần thực hành
Mục đích:
-
Sử dụng Enterprise Manager để tạo, sửa và xoá cơ sở dữ liệu (database)
-
Tạo, sửa và xoá bảng (table)
-
Thêm, sửa, xoá dữ liệu trong các bảng
-
Xem thông tin của bảng
3.1
Tạo cơ sở dữ liệu sử dụng Enterprise Manager
Trong Enterprise Manager, chúng ta có thể tạo cơ sở dữ liệu trực tiếp hoặc sử
dụng hỗ trợ Wizard. Sau đây là cách tạo trực tiếp:
1.
Khởi động Service Manager (thao tác này để khởi động SQL
SERVER).
2.
Kích chọn Enterprise Manager trong thanh menu của Microsoft SQL
Server.
3.
Chọn Server chứa cơ sở dữ liệu
4.
Kích chọn Action/New/Database từ menu Action
5.
Nhập tên cơ sở dữ liệu (Ví dụ: Flights)
)
Hình 3.1
6.
Kích OK
30