Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 207 trang )
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
7.
Kích đúp vào đối tượng Database trong cửa sổ bên phải, chúng ta sẽ
nhìn thấy cơ sở dữ liệu Flights vừa được tạo
Hình 3.2
SQL Server hỗ trợ thực hiện Wizard cho một vài công việc chung.
Sau đây là cách tạo cơ sở dữ liệu thực hiện Wizard:
1. Kích chọn Tools/Wizard… từ menu Tool trên menu bar của Enterprise
Manager.
2. Chọn Create Database Wizard (Hình 3.3)
3. Kích OK
4. Kích Next
5. Nhập tên cơ sở dữ liệu (ví dụ: Flight Information)
6. Kích Next
Hình 3.3
31
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
Hình 3.4
7. Xuất hiện cửa sổ cho phép nhập tên file chứa cơ sở dữ liệu và kích thước tối
đa của file.
Hình 3.5
8. Kích Next. Xuất hiện cửa sổ cho phép tăng kích thước cơ sở dữ liệu khi nó
quá lớn và giới hạn kích thước
32
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
9. Kích Next. Xuất hiện cửa sổ cho phép thay đổi tên và kích thước của file log
(ghi lại lịch sử) của cơ sở dữ liệu
10. Kích Next. Xuất hiện cửa sổ cho phép tăng kích thước log file khi nó quá
lớn và giới hạn kích thước.
11. Kích Next
Hình 3.6
12. Kích Finish để hoàn thành.
3.2
Sửa cơ sở dữ liệu
Sau khi tạo cơ sở dữ liệu, chúng ta có thể thay đổi định nghĩa ban đầu. Các loại
thay đổi:
-
Mở rộng, co hẹp kích thước data file hoặc log file.
-
Tạo filegroups
-
Thay đổi tên cơ sở dữ liệu
3.3
Xoá cơ sở dữ liệu
-
Chọn cơ sở dữ liệu cần xoá
-
Sau đó Delete.
3.4
Nghiên cứu cơ sở dữ liệu Flight_Information
3.4.1 Cấu trúc bảng
1. Bảng Airlines_Master: Chi tiết của các Airlines
33
Chương 3. THIẾT KẾ VÀ THỰC THI CƠ SỞ DỮ LIỆU –Phần thực hành
2. Bảng Category_master: Danh mục các Airlines
3. Bảng Class_Master: Các mức(hạng vé) airline cung cấp
4. Bảng City_Master: Các thành phố đi và đến
5. Bảng Day_Master: Các ngày có thể phục vụ
34