Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 57 trang )
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
1. Khái niệm chung
Làm lạnh một vật là làm giảm nhiệt độ của vật đó.
Phân loại cách làm lạnh:
- Làm lạnh tự nhiên : chỉ giảm tới nhiệt độ môi trường xung
quanh.
- Làm lạnh nhân tạo : có thể giảm xuống thấp hơn nhiệt độ
của môi trường xung quanh.
+ Máy lạnh dùng để hạ nhiệt độ của vật xuống thấp hơn nhiệt
độ của môi trường xung quanh và giữ nhiệt độ đó trong một
thời gian dài.
+ Máy lạnh làm việc theo chu trình ngược – tức là nhiệt truyền
từ vật có nhiệt độ thấp đến vật có nhiệt độ cao bằng cách tiêu
tốn công từ ngoài.
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
1. Khái niệm chung
Môi chất trong máy lạnh là môi chất lạnh (chất làm lạnh).
Đại lượng đặc trưng của máy lạnh là hệ số làm lạnh .
- Hệ số làm lạnh: Là tỷ số giữa số lượng nhiệt nhận được từ
nguồn có nhiệt độ thấp và công tiêu tốn trong chu trình:
q
q
l
q q
2
0
2
1
2
- Năng suất lạnh: Số lượng nhiệt môi chất lạnh nhận được từ
vật trong một đơn vị thời gian.
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
2. Phân loại máy lạnh theo môi chất lạnh
+ Máy lạnh dùng không khí:
- ít dùng vì hiệu suất kém, khả năng làm lạnh kém nhưng
an toàn nên chủ yếu được dùng trong ngành hàng không.
+ Máy lạnh dùng hơi:
Máy lạnh có máy nén hơi
Máy lạnh không có máy nén hơi (máy lạnh hấp thụ).
Trong công nghiệp chủ yếu là máy lạnh dùng hơi.
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
2. Phân loại máy lạnh theo môi chất lạnh
+ Máy lạnh dùng hơi:
- Khi áp suất trong buồng lạnh là p = 1 bar, nhiệt độ sôi tương
ứng của các môi chất như sau:
STT
Môi chất
Nhiệt độ sôi, 0C
1
NH3
-34
2
Frêon R12 (CF2Cl2)
-30
3
Frêon R22 (CHF2Cl)
-40
4
CO2
-78
- Amôniac thường được sử dụng trong các máy lạnh (hoặc
bơm nhiệt) công nghiệp để sản xuất nước đá, làm đông lạnh…
vì nhiệt hoá hơi của NH3 lớn nên cho công suất lớn.
- Các loại Frêon thường được sử dụng trong máy lạnh sinh
hoạt như: tủ lạnh, tủ đá,… vì không đòi hỏi công suất lớn và ưu
điểm của Frêon là không mùi, không độc.
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
2. Chu trình máy lạnh dùng hơi có máy nén
2.1. Sơ đồ máy lạnh
Môi chất là hơi của các chất lỏng dễ bay hơi như: NH3, CO2, Frêon…
I - Máy nén hơi
II - Dàn ngưng hơi
III - Van tiết lưu
IV - Buồng lạnh trong
đó có dàn bay hơi.
2 p2
T
II
4
3
I
III
VI
x=0
5
p1
2.2. Chu trình làm việc của máy lạnh:
1 p1
q2
0
1-2: Là quá trình nén đoạn nhiệt hơi trong máy nén I.
2-3-4: Là quá trình ngưng hơi đẳng áp trong dàn ngưng II.
4-5: Là quá trình tiết lưu ở van tiết lưu III.
5-1: Là quá trình bay hơi xảy ra ở dàn bay hơi trong buồng lạnh IV.
x=1
s
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
2. Chu trình máy lạnh dùng hơi có máy nén
2.3. Nguyên lý làm việc của máy lạnh
- Hơi bão hoà khô từ buồng lạnh IV được hút vào máy nén I
- Trong máy nén, hơi bão hoà khô được nén từ p1 tới p2 và trở thành hơi quá
nhiệt (điểm 2).
- Hơi quá nhiệt có p2 đi vào dàn ngưng II tại đó được làm lạnh đẳng áp p2 =
const nhờ không khí hoặc nước làm mát.
- Sau dàn ngưng là chất lỏng sôi có áp suất p2 biểu diễn bằng điểm 4.
- Chất lỏng sôi được tiết lưu qua van tiết lưu III → Áp suất giảm từ p2 đến p1
và nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của buồng làm lạnh.
- Sau van tiết lưu là hơi bão hoà ẩm có độ khô x nào đó, hơi này vào dàn
bay hơi đặt trong buồng lạnh IV, tại đây hơi nhận nhiệt từ vật cần làm lạnh →
Hơi bão hoà ẩm trở thành hơi bão hoà khô đi vào máy nén tiếp tục chu trình
tiếp theo.
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
2. Chu trình máy lạnh dùng hơi có máy nén
2.4. Các đại lượng đặc trưng của chu trình:
q
q
Hệ số làm lạnh:
l
q q
2
0
2
1
2
Trong đó:
q1: Là nhiệt lượng môi chất lạnh nhả ra ở dàn ngưng; |q1| = i2 – i4
q2: Là nhiệt lượng môi chất lạnh nhận được từ buồng lạnh; q2 = i1 – i5
l0: Là công tiêu tốn trong chu trình;
|l0| = |q1| - q2 = (i2-i4) - (i1 – i5)
Vì i4 = i5 (qua van tiết lưu) nên |l0| = i2 - i1
q
i i
l
i i
2
Thay q2 và l0 vào PT trên:
0
1
5
2
1
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
2. Chu trình máy lạnh dùng hơi có máy nén
2.4. Các đại lượng đặc trưng của chu trình:
Năng suất lạnh:
Q0 = Gq2
Trong đó:
Q0: Là năng suất lạnh, W (hoặc kcal/h)
G : Là lưu lượng chất làm lạnh trong máy lạnh, kg/s
Công suất tiêu hao của máy nén hơi:
N = Gl0
Trong đó:
N : Là công suất tiêu hao, W.
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
3. Chu trình máy lạnh hấp thụ
3.1. Khái niệm
Thay quá trình nén hơi trong máy nén bằng bình hấp thụ để
hấp thụ hơi môi chất ở p1 thành dung dịch rồi dùng bơm (tiêu
tốn rất ít điện năng so với máy nén) tăng áp suất đưa dung dịch
lên bình tách hơi (bình sinh hơi) ở áp suất p2 để tạo ra hơi ở áp
suất này.
Vì vậy phải dùng dung dịch gồm hai chất lỏng có nhiệt độ sôi
khác nhau, khi cùng áp suất, chất lỏng có nhiệt độ sôi thấp
được sử dụng làm môi chất lạnh, chất lỏng có nhiệt độ sôi cao
dùng làm chất hấp thụ.
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
3. Chu trình máy lạnh hấp thụ
3.1. Khái niệm
Các cặp chất lỏng thường hay sử dụng:
Cặp NH3 - H2O : NH3 là môi chất lạnh, H2O là chất hấp thụ.
Ví dụ: Khi p = 6 bar thì tsNH3 = 10C, tsH2O = 159C
Cặp H2O – LiBr : H2O là môi chất lạnh, LiBr là chất hấp thụ.
CHU TRÌNH LÝ TƯỞNG CỦA CÁC THIẾT BỊ LẠNH
3. Chu trình máy lạnh hấp thụ
3.2 . Sơ đồ nguyên lý của máy hấp thụ
1
q1
qk
2
4 - Buồng làm lạnh
7
q2
6
5
qht
2 - Bình ngưng hơi
3,7- Van tiết lưu
3
NH3/H2O
1 - Bình sinh hơi
4
5 - Bình hấp thụ
6 - Bơm dung dịch.