1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

III. Cấu hình hệ thống.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.17 KB, 20 trang )


Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đặt, khai thác và vận hành



Nhập giá trị 0 cho ARS – Access Code 1.

Cấu hình UDP.



Với các bảng UDP từ 2 tới 8 cho chỉ ra AAR 400. Ví dụ đối với bảng UDP 4 nhập lệnh

change udp 4. Nhận được giao diện sau:



Tại các trường (1-8)x điền vào giá trị aar 460 như hình minh họa trên.

Cấu hình bảng UDP 16 để có được dải địa chỉ 160xx, 161xx, 162xx, 163xx là nội bộ.

change udp 16



Nhập vào giá trị local như hình minh họa trên.

Cấu hình bảng UDP 32.

change udp 32



Tương tự như lệnh trên nhưng thay giá trị local bằng giá trị arr 320.

Cấu hình các trung kế.



Trung kế CO:

add trunk 1.



start.



add trunk



start.



add trunk

add trunk

add trunk



Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop

2. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop

3. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop

4. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop

5. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop



start.

start.

start.



Tung kế tie-line

Add trunk 6.



sau đó khai port tương ứng và kiểu là tie.



Trung kế 2M.

Khai báo card DS1 với vị trí cắm card là 01A16

add DS1 01A16



Khai báo trung kế 2M

add trunk 7. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là 7410d.

Cấu hình nhóm trung kế



Nhóm trung kế 1.

add trunk-group 1

change trunk-group 1



Các thông số như sau:

type: co

name: CO_noihat

port: Địa chỉ của 2 CO tương ứng.

Nhóm trung kế 2.

add trunk-group 2

change trunk-group 2



Các thông số như sau:

Phạm Quốc Trí



17



Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đặt, khai thác và vận hành

type: co

name: CO_ltinh_didong

port: Địa chỉ của 2 CO tương ứng.

Nhóm trung kế 3.

add trunk-group 3

change trunk-group 3



Các thông số như sau:

type: co

name: CO_ltinh_didong

port: Địa chỉ của CO tương ứng.

Nhóm trung kế tie-line.

add trunk-group 320

change trunk-group 320



Các thông số như sau:

type: tie

name: DiHaiDuong

port: Địa chỉ của 6 tie-line tương ứng.



Nhóm trung kế 2M.

add trunk-group 460

change trunk-group 460



Các thông số như sau:

type: ds1

name: DiHaNoi

port: Địa chỉ của 2M tương ứng.

Cấu hình AAR



AAR 320 liên kết với route 320.



change aar analysis 320



Nhập vào các giá trị như trên hình minh họa.

AAR 460 liên kết với route 460. Cấu hình tương tự như với AAR 320.

Cấu hình ARS = 0

change ars analysis 0



Nhập các giá trị như hình minh họa.

Cấu hình route



Route 1



change route 1



Tham số:

trunk-group number = 1.

FRL = 1.



Phạm Quốc Trí



18



Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đặt, khai thác và vận hành

Route 2.

change route 2



Tham số:

trunk-group number = 2.

FRL = 2.

Route 3.

change route 3



Tham số:

trunk-group number = 3.

FRL = 6.

Route 320.

change route 320



Tham số:

trunk-group number = 320.

FRL = 0.



Route 460.



change route 460



Tham số:

trunk-group number = 460.

FRL = 0.



Cấu hình COR



COR 1.



change cor 1



Tham số

FRL = 1.



COR 0 (FRL = 0), COR 2 (FRL = 2), COR 6 (FRL = 6) cũng được cấu hình tương tự như đối

với COR 1.

Khai báo thuê bao



Thuê bao giám đốc. Số là 16001.

add station 16001

change station 16001



Các tham số:

type: k2500

port: 01A161

name: giamdoc

COR: 6

Thuê bao chỉ gọi nội bộ. Chọn số là 16101

add station 16101



Phạm Quốc Trí



19



Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đặt, khai thác và vận hành

change station 16101



Các tham số:

type: k2500

port: 01A151

name: nhanvien_A

COR: 0

Thuê bao chỉ gọi nội bộ và nội hạt Phả Lại. Chọn số là 16201

add station 16201

change station 16201



Các tham số:

type: k2500

port: 01A141

name: nhanvien_B

COR: 1

Thuê bao gọi được liên tỉnh và di động. Chọn số là 16301

add station 16301

change station 16301



Các tham số:

type: k2500

port: 01A131

name: truongphong

COR: 2

Lưu cấu hình

save translation.



D. Kết luận

Có thể nhận thấy với những tính chất, ưu điểm như đã trình bầy ở trên, tổng đài

DEFINITY thực sự là một tổng đài mang lại nhiều sự thuận tiện cho người sử dụng. Thực tế

trong mạng thông tin ngành điện cũng đã chứng tỏ sự ổn định, vai trò, hiệu quả trong hoạt

động của tổng đài DEFINITY cũng như lợi ích kinh tế mà nó mang lại.

Chuyên đề này chỉ tập trung chủ yếu vào một trong những vấn để quan trọng trong tổng

đài DEFINITY là cấu hình. Còn có nhiều vấn đề quan trọng khác chưa được đề cập. Do

những hạn chế về thời gian, kiến thức, trình độ cũng như kinh nghiệm thực tế, chắc chắn bài

viết này khó tránh khỏi có những sai sót bởi vậy rất mong được sự thông cảm và đóng góp ý

kiến.

Nhân đây, em xin bày tỏ lời cảm ơn tới anh Dương Văn Thuận là người đã trực tiếp hướng

dẫn và tạo điều kiện để em có thể thực hiện chuyên đề này một cách tốt nhất. Em cũng xin

bày tỏ lời cảm ơn tới các anh, chị, các cô, chú, bác trong công ty viễn thông điện lực, đặc biệt

là các các anh chị, cô chú, bác tại Xưởng kỹ thuật Viễn Thông, cũng như các đồng nghiệp,

bạn bè đã giúp đỡ để đề tài này có thể thực hiện được.



Phạm Quốc Trí



20



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

×