1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

5 Nội dung kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 116 trang )


4.6 Giải thích nguyên công

4.6.1 Nguyên công 1: Kiểm tra nắp xilanh



4.6.1.1 Kiểm tra các vết nứt

− Yêu cầu.

o Phải cạo rửa, vệ sinh sạch các muội than bám trên nắp xilanh.

o Đảm bảo đúng áp suất thử.

− Dụng cụ.

o Clê.

o Thiết bị thử chuyên dùng.

− Cách tiến hành.

o Sau khi tháo các chi tiết treo trên nắp xilanh:

 Xupáp.

 Vòi phun.

 Van khởi động.

 Lò xo.

o Ta dùng các toa cạo sạch muội bám trên phần buồng đốt, khoang

khí xả. Ta cho nắp xilanh vào trong khay dầu để rửa sạch hết muội.

o Tiến hành lắp lại các chi tiết: Vòi phun, xupáp, lò xo, van khởi

động (sau khi đã vệ sinh ) vào nắp xilanh.

o Đặt nắp xilanh lên thiết bị thử chuyên dùng và cho dầu áp lực cao

vào, sau đó nâng đến áp suất thử;

 Buồng đốt

:Pt=1.5Pz max.

 Khoang làm mát :Pt=4÷7kG/cm2.

 Thời gian thử



:t =30 phút.



o Theo dõi độ sụt áp qua đồng hồ chỉ báo áp lực dầu.

o Kết quả kiểm tra ghi vào phiếu theo dõi.



`



41



Hình 2.7. Sơ đồ thử thủy lực nắp xilanh.

1 Nắp xilanh

3 Tấm ép



2 Bulông nắp xilanh.

4 Đường dầu.



4.6.1.2 Kiểm tra độ không đồng phẳng của gờ lắp ghép.

− Mục đích.

o Xác định độ ăn khớp và tiếp xúc của gờ lắp ghép giữa block và nắp

xilanh.

− Yêu cầu.

o Độ cong vênh không được quá lớn.

− Dụng cụ.

o Thước lá.

o Bàn máp.

o Bột màu.

− Cách tiến hành.

o Đặt nắp xilanh lên mặt bàn máp.

o Bôi lên mặt kính một lớp bột chì và đặt kính lên mặt nắp xilanh.

Xoay và di chuyển mặt kính đi lại và lấy mặt kính ra. Nhờ lớp bột

chì bám trên mặt nắp xilanh ta phát hiện được chỗ cong vênh, cao

(thấp).

o Ngoài ra ta có thể đặt nắp xilanh lên bàn máp, sau đó dùng thước lá

xọc vào bề mặt tiếp xúc giữa nắp xilanh và bàn máp.

`



42



o Nếu độ cong vênh, cao (thấp) ít có thể dùng giấy ráp để xử lý.

o Làm nhiều lần như vậy đến khi các điểm trên mặt nắp xilanh đều

chạm bột chì thì thôi.

4.6.1.3 Kiểm tra tróc rỗ, xước bề mặt buồng đốt của nắp xilanh.

− Ta kiểm tra bằng cách quan sát bằng mắt thường.

4.6.2 Nguyên công 2: Kiểm tra xupáp, ống dẫn hướng



4.6.2.1 Kiểm tra độ tiếp xúc của nấm xupáp và xie

− Mục đích.

o Để xác định độ tiếp xúc của nấm xupáp và mặt côn xie.

− Yêu cầu.

o Vệ sinh sạch các mặt côn.

− Dụng cụ.

o Dầu hỏa.

o Nắp xilanh.

− Cách tiến hành.

o Vệ sinh sạch sẽ các chi tiết của dàn xupáp, lắp lại như cũ.

o Đặt nghiêng nắp xilanh và đổ dầu vào cửa xả, cửa hút.

o Để khoảng 15÷20 phút, lấy giẻ sạch hút hết dầu trên nắp xilanh.

o Lấy xupáp ra và quan sát phần mặt côn, nếu không có dầu thì kín

khít tốt.

o Nếu độ kín khít không tốt thì ta có thể tiến hành rà mặt côn xupáp

để khắc phục.

4.6.2.2 Kiểm tra phần thân xupáp và độ đảo hướng kính của đĩa xupáp.

Bước 1: Kiểm tra phần thân xupáp bị mòn.

− Yêu cầu.

o Xupáp phải được vệ sinh sạch hết các muội bám trên nó.

− Dụng cụ.

o Bàn máp.

o Panme đo ngoài.

`



43



− Cách thực hiện.

o Đặt xupáp lên bàn máp để cho mặt nấm xupáp tiếp xúc với mặt

bàn máp.

o Dùng panme đo trên phần dẫn hướng của xupáp tại 3 vị trí như hình

vẽ.

o Ghi kết quả đo được vào phiếu kiểm tra.



3

2

d1



d2



d3

1



Hình 3.17: Kiểm tra thân xu páp

1.Mặt côn xupáp;

2.Thân xupáp;

3. Đuôi xupáp

Phiếu kiểm tra



Vị trí



Giá trị

No1



I-I

II -II



Đơn vị đo: mm



No2



Xylanh

No3

No4



No5



No6



D1

D2

D3

D1

D2

D3

Bảng 3.7: Kết quả đo đường kính xupap nạp



`



44



Vị trí



Giá trị

No1



I-I



Xylanh

No3

No4



No2



No5



No6



D1

D2

D3

D1

D2

D3



II -II



Bảng 3.8: Kết quả đo đường kính xupap xả



Bước 2: Kiểm tra độ cong và độ đảo hướng kính của đĩa xupáp.

− Yêu cầu.

o Độ cong không quá lớn (phải nằm trong giới hạn cho phép).

o Đường tâm xupáp phải trùng với hai mũi chống tâm.

− Dụng cụ.

o Bàn kiểm tra.

o Đồng hồ so.

− Cách thực hiện.

2



3



1



Hình 3.18: Kiểm tra độ cong của xupáp

1. Giá đo



2. Đồng hồ so



3. Xupap.



o Gá xupáp lên bàn kiểm tra, điều chỉnh xupáp sao cho đường tâm

xupáp song song với mặt bàn kiểm tra. Định tâm xupáp bằng mũi

chống tâm và mâm cặp của máy tiện.

o Áp đầu rà của đồng hồ so lên mặt côn của đế xupáp như hình vẽ.

o Xoay xupáp từ từ.

o Kiểm tra độ nhảy của kim đồng hồ tại vị trí min và max ta xác định

được độ đảo của đế xupáp.

`



45



o Dùng đồng hồ 900 dịch chuyển dọc thân xupáp. Kiểm tra độ nhảy

của kim đồng hồ tại vị trí min và max ta xác định được độ cong của

thân xupáp.

4.6.2.3 Kiểm tra ống dẫn hướng xupáp.

− Mục đích.

o Xác định độ mài mòn giữa thân xupáp và phần dẫn hướng của

xupáp.

− Yêu cầu.

o Vệ sinh sạch sẽ thân xupáp và ống dẫn hướng.

o Dùng panme do trong 3 chấu và panme đo ngoài

− Tiến hành.

o Lắp xupáp vào nắp xilanh.

o Dùng ca líp đo kích thước ống dẫn hướng d2

o Dùng pan me đo đường kính thân xu páp ta được d1

o Hiệu 2 kích thước d1 và d2 cho ta độ mòn của thân xupap



Hình 3.19: Đo khe hở giữa ống dẫn hướng xupáp và cán xupáp



`



46



4.6.3 Nguyên công 3: Kiểm tra xilanh



4.6.3.1 Kiểm tra mặt gương xilanh.

− Mục đích.

o Xác định độ mài mòn của mặt gương xilanh tại một số tiết diện sau

một thời gian làm việc.

− Yêu cầu.

o Mặt gương phải được vệ sinh sạch sẽ.

o Không làm xây xước mặt gương xilanh.

− Dụng cụ.

o Bàn kiểm tra.

o Panme đo trong hoặc đồng hồ so.

− Cách tiến hành.

o Đặt xilanh lên bàn kiểm tra (Đặt đứng).



Hình 3.20: Đo mặt gương xilanh

`



47



1 – Xilanh



2 - Đồng hồ so



o Đưa panme đo vào trong mặt gương như hình vẽ.

o Đo tại tại 3 thiết diện thẳng góc với đường tâm xilanh, trong mỗi

tiết diện phải đo ít nhất là hai kích thước: kích thước thứ nhất nằm

trong mặt phẳng đi qua tâm của trục khuỷu và tâm của xilanh còn

kích thước thứ hai nằm trong mặt phẳng thẳng góc với tâm trục

trong mặt phẳng quay của trục khuỷu.

o Kết quả đo được ghi vào phiếu kiểm tra.

Phiếu kiểm tra

Đường kính danh nghĩa.

Hướng Hướng

đo

đo

No1

1

I-I

2

3

4

5

1

II - II

2

3

4

5



Đơn vị đo mm.

No2



Xylanh

No3



No4



No5



No6



Bảng 3.9: Kiểm tra mặt gương xi lanh



4.6.3.2 Thử thuỷ lực xilanh.

− Mục đích.

o Kiểm tra các vết nứt, độ bền của xilanh.

− Yêu cầu.

o Không cho phép các vết xước rỗ, nứt có chiều sâu lớn hơn

0.2(mm). Các vết xước không được dọc theo phương hướng kính.

o Phải có thiết bị thử chuyên dùng.

o Trong quá trình thử không được dùng vật cứng gõ vào thân xilanh.

o Thời gian thử khoảng 3÷5 (ph).

− Cách thực hiện.

o Rửa và lau sạch mặt gương xilanh.

`



48



o Đặt xi lanh lên bàn máp và lắp một nắp giả lên phần trên xi lanh cố

định xi lanh với bàn máp nhờ các thiết bị kẹp chặt

o Dùng bơm thủy lực bơm dầu vào trong xi lanh,sau đó điều chỉnh áp

suất tới áp suất thử là P=9,5 kg/cm2

o Kết quả kiểm tra ghi vào phiếu theo dõi. Để một thời gian thấy áp

suất trong xi lanh không thay đổi điều đó chứng tỏ rằng xi lanh

không bị nứt. Ngược lại nếu bị giảm áp suất dần thì kết luận xi lanh

bị nứt

o Do khoang làm mát tiếp xúc với nước gây lên hiện tượng ăn mòn

và đóng cáu cặn. Do đó ta chỉ cần vệ sinh bằng phương pháp thủ

công và quan sát bằng mắt thường là được.



Hình 3.21: Thử thuỷ lực xilanh



1

Vòng

đệm

2 Xilanh.

3 Piston



`



4

Đường ống dẫn 7

Piston thủy

dầu

lực

5 Giá nâng

8 Dầu hồi

6 Van

9 Két dầu



49



4.6.4 Nguyên công 4: Kiểm tra piston



4.6.4.1 Thử thuỷ lực đỉnh piston.

− Mục đích.

o Xác định các vết nứt trên đỉnh piston do ứng suất gây ra.

− Yêu cầu.

o Trước khi kiểm tra phải vệ sinh đỉnh piston sạch sẽ.

o Piston phải được lau sạch sẽ phía trong và bên ngoài, sau đó được

hong khô.

o Công chất thử là dầu thủy lực.

o Việc thử độ bền được tiến hành từ phía công chất cháy.

o Áp lực thử:

 Pt=1.5 Pz Pz: áp suất cháy.

 Với Pz = 49,5 kG/cm2 vậy Pt= 99 kG/cm2

− Dụng cụ.

o Thiết bị thử thủy lực chuyên dùng.

− Trình tự tiến hành.

o Dùng các toa cạo sạch muội bám trên đỉnh piston, sau đó dùng

dầu hỏa rửa sạch.

o Xiết chặt các vít lại.

o Đặt piston lên bệ thử theo sơ đồ như hình vẽ.

o Sơ bộ kiểm tra các vết rạn nứt, ăn mòn đỉnh piston bằng mắt.

o Để kiểm tra bền, kiểm tra rạn nứt đỉnh piston ta dùng phương pháp

thử thủy lực.

o Mở lỗ xả khí, bơm dầu vào cho tới khi không còn không khí trong

đỉnh piston thì khóa lỗ xả khí.

o Sơ bộ kiểm tra các vết rạn nứt, ăn mòn đỉnh piston bằng mắt.

o Giữ áp suất thử khoảng (15 ÷ 20) phút thì khóa lỗ xả khí.

o Tiếp tục bơm dầu tới áp suất thử.

o Mở van dầu để đưa dầu vào khoang thử.

o Nâng áp lực dầu đến áp lực thử:



Pt=1.5 Pz



o Để khoảng 15÷20 phút, sau đó kiểm tra trên đồng hồ độ sụt áp lực

ta biết được tình trạng của của đỉnh piston.

`



50



Hình 3.22: Thử thuỷ lực đỉnh piston

1. Piston



2. Gujông 3. Joăng làm kín 4. Ống cấp dầu 5. Ống xả dầu

6. Đồng hồ



4.6.4.2 Kiểm tra kích thước của piston

− Mục đích.

o Xác định độ mài mòn và khả năng làm việc của pison.

− Yêu cầu.

o Độ ôvan lớn nhất cho phép : δ = 0,001.D + 0,06 mm

o Các chỗ xước, dập phải được đánh bằng giấp ráp.

o Dụng cụ đo phải chính xác, có đầy đủ các căn mẫu để kiểm tra.

o Trước khi kiểm tra piston cần được vệ sinh sạch sẽ, lau khô.

o Đo đường kính trong hai mặt phẳng vuông góc.

− Dụng cụ.

o Panme đo ngoài, giẻ lau.

− Cách tiến hành.



`



51



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

×