1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >

Bảng. Đa dạng của ngành giun đốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.68 KB, 49 trang )


và nêu luôn đặc điểm của nó phù hợp với lối bày, các nhóm còn lại

sống.

nhận xét, bổ sung

-GV giảng thêm về lối sống kí sinh ngoài của -HS tập trung nghe giảng

đỉa: các sợi tơ tiêu giảm, ống tiêu hóa phát -HS chứng minh sự đa

triển các manh tràng để chứa máu, giác bám dạng trên cơ sở các đại

phát triển để bám vào vật chủ…

diện, môi trường sống và

-Giun đốt rất đa dạng. Chứng minh sự đa dạng lối sống.

đó?

10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của giun đốt

II. Vai trò của giun

Mục tiêu: HS nắm được vai trò của giun đốt

đốt:

-Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời -Giun đốt có rất nhiều lợi 1.Có lợi:

sống con người?

ích song cũng một vài loài - Làm thức ăn cho

người và động vật.

-Yêu cầu HS làm bài tập phần vai trò trong có hại

- Làm đất tơi xốp,

SGK

-Hoạt động cá nhân

thoáng khí và màu

+Làm thức ăn cho người

-rươi, sa sùng, bông thùa

mỡ

+Làm thức ăn cho ĐV khác

-giun đất, giun đỏ

- Dùng để chữa

+Làm cho đất trồng xốp, thoáng

-giun đất

bệnh

+Làm màu mỡ đất trồng

-giun đất

2. Có hại:

+Làm thức ăn cho cá

-rươi, giun đỏ

Kí sinh gây hại cho

+Có hại cho ĐV và người

-vắt, đỉa

người, động vật

-Gọi từng HS nêu ví dụ, các HS còn lại bổ -HS trả lời

sung

- GV giảng giải thêm về vai trò của giun đất

trong sản xuất nông nghiệp.

10’ Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức chương I, II, III

III. Ôn tập:

Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa kiến thức qua các chương đã học

-So sánh điểm giống nhau và khác nhau của

trùng roi xanh và thực vật.

-Đặc điểm nào của giun đũa khác sán lá gan?

-Dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét

giống và khác nhau ở điểm nào?

4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá: (5’)

- Đọc ghi nhớ SGK.

- Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

1. Ngoài giun đất ta còn gặp các đại diện nào khác của ngành giun đốt?

a. Giun đỏ, đĩa, rươi

b. Sá sùng, giun nhiều tơ

c. Sến biển

d. Cả a và b

2. Giun đỏ sống và hoạt động như thế nào?

a. Sống thành búi ở cống, rãnh, đầu cắm xuống bùn

b. Thân phân đốt, luôn uốn sóng để hô hấp

c. Chúng thường được khai thác để nuôi cá cảnh

d. Cả a và b

3. Nêu nơi sống và hoạt động của đĩa?

a. Đĩa sống kí sinh ngoài

b. Có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu

c. Đỉa bơi kiểu lượn sóng

d. Cả a, b và c

4.Cấu tạo của rươi phù hợp với môi trường sống như thế nào?

a. Môi trường sống ở nước lợ

b. Cơ thể phân đốt, chi bên có tơ phát triển

c. Đầu có mắt, khứu giác và xúc giác

d. Cả b và c

5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)

- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.

- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

Xem lại kiến thức các bài sau:

+ Trùng roi,trùng kiết lị và trùng sốt rét

+ Sán lá gan

+ Giun đũa

+ Đa dạng và vai trò của ngành ruột khoang

+ Cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất



+ Thủy tức

VI. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 23 – 10 – 2011

Chương 4: NGÀNH THÂN MỀM

Tiết 19 Bài 18

TRAI SÔNG

1.Kiến thức:

- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông, một đại diện của ngành Thân mềm

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển.

2.Kỹ năng:

- Quan sát tranh ảnh, nhận xét, tổng hợp kiến thức

- Sử dụng SGK, hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Yêu thích môn học và ý thức bảo vệ động vật

II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, mẫu vật để tìm hiểu về hình dạng,

cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trai sông.

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm

III.Phương pháp dạy học:

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ

- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp

IV.Phương tiện dạy học:

- Tranh phóng to H18.1, 18.2, 18.3, 18.4 SGK

- Mẫu vật: Con trai và vỏ trai

- Dụng cụ: khay, dao

V. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Các hoạt động dạy học:

Ở nước ta, ngành Thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực… và phân

bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn…

Hôm nay , chúng ta nghiên cứu một đại diện của ngành Thân mềm đó là trai sông.

TG

3’



15’



Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của trai sông

Mục tiêu: HS biết được môi trường sống của trai sông

-Các em đã tìm thấy trai sông ở đâu?

- HS trả lời nơi mình đã tìm

thấy trai

- Trai sông sống ở môi trường nào?

- Trai sông sống ở nước

ngọt

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của trai sông

Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai sông

1.Vỏ trai:

- Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin -HS đọc thông tin và quan

SGK và quan sát hình 18.1 SGK.

sát H 18.1 SGK

- Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành các - 1 HS lên chú thích trên

chú thích trên tranh hình 18.1

hình, HS khác nhận xét

- Yêu cầu 1 HS khác xác định trên mẫu - 1 HS xác định trên mẫu

vật về các đặc điểm của vỏ sò.

vật

- Hãy mô tả hình dạng bên ngoài của vỏ - Gồm 2 mảnh vỏ gắn với

trai sông.

nhau, đóng mở vỏ nhờ dây

- Muốn mở vỏ trai quan sát ta làm như chằng và hệ thống cơ khép

thế nào?

vỏ.



Nội dung ghi bảng

*Môi trường sống: Trai

sông sống ở nước ngọt:

đáy ao hồ, sông ngòi…



I.Hình dạng và cấu

tạo:

1. Vỏ trai:

-Vỏ trai gồm có hai

mảnh vỏ gắn liền với

nhau nhờ bản lề ở phía

lưng.

-Dây chằng ở bản lề vỏ

có tính đàn hồi cùng với

hai cơ khép vỏ (mặt

trong của vỏ).

-Cấu tạo gồm 3 lớp:

+ Lớp sừng



- Mài mặt ngoài của vỏ trai có mùi khét,

vì sao?

- Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai.

- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ

óng ánh.

2. Cơ thể trai:

- GV treo tranh hình 18.3 SGK, yêu cầu

HS quan sát và nắm các đặc điểm của cơ

thể trai.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng chú thích vào

tranh các bộ phận của cơ thể trai.

- Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?

- GV giải thích khái niệm áo trai và

khoang áo.

- Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc

điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ

đó.

- GV giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm



- Cắt dây chằng phía lưng + Lớp đá vôi

và 2 cơ khép vỏ.

+ Lớp xà cừ

- Có mùi khét vì có lớp

sừng bên ngoài nên khi ma

sát bị cháy có mùi khét.

-HS quan sát tranh



2. Cơ thể trai:

-1 HS lên bảng chú thích - Ngoài: áo trai tạo

trên tranh

thành khoang áo, có ống

- Cấu tạo:

hút và ống thoát

+ Ngoài: áo trai tạo thành - Giữa: Tấm mang

khoang áo, có ống hút và - Trong:

ống thoát

+ Thân trai

+ Giữa là tấm mang

+ Chân rìu

+ Trong là thân trai và chân

rìu

15’

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản

II.Di chuyển:

của trai

-Chân rìu thò ra thụt vào

Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm thích nghi với lối sống ít di chuyển kết hợp động tác đóng

và ẩn mình của trai

mở vỏ trai  di chuyển

-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK -Chân rìu thò ra thụt vào kết chậm chạp.

và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: hợp động tác đóng mở vỏ III.Dinh dưỡng:

+Trai di chuyển bằng cách nào? Và hình trai (chân thò ra hướng nào -Thức ăn là vụn hữu cơ

và ĐVNS

thành trên tranh cách di chuyển đó?

di chuyển theo hướng đó)

-Hô hấp trao đổi khí ôxi

+Thức ăn chính của trai là gì?

-Vụn hữu cơ và ĐVNS

qua mang

+Trai hô hấp bằng cách nào?

-Bằng mang

-Dinh dưỡng kiểu thụ

+Dòng nước qua ống hút vào khoang áo -Thức ăn và oxi.

mang theo những chất gì vào miệng và -Kiểu dinh dưỡng thụ động động

mang trai? Từ đó nhận xét về kiểu dinh -Trai cái nhận tinh trùng

dưỡng của trai?

của trai đực (theo dòng IV.Sinh sản

+ Quá trình sinh sản của trai diễn ra như nước) để thụ tinh. Trứng -Trai phân tính

thế nào?

non đẻ ra được giữ trong -Trứng phát triển qua

+ Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển mang của mẹ và nở ra ấu giai đoạn ấu trùng

thành ấu trùng trong mang mẹ?

trùng. Sau đó ấu trùng bám

+ Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào da và mang cá. Một vài

vào mang và da cá?

tuần, phát triển thành trai

- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức

trưởng thành.

-Trứng được bảo vệ và đây

là nơi giàu thức ăn và

dưỡng khí

-Bảo vệ và phát tán

-1nhóm trình bày, các nhóm

còn lại nhận xét, bổ sung

4. Củng cố - Kiểm tra – đánh giá: (9’)

- Đọc ghi nhớ SGK

- Hãy thảo luận nhóm tóm tắt nội dung của bài bằng cách vẽ sơ đồ tư duy.

Đáp án:



5. Hướng dẫn về nhà: (3’)

- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Vẽ hình cơ thể trai vào vở

- Chuẩn bị bài mới: Bài 19 Một số thân mềm

+ Đọc trước bài mới

+ Chuẩn bị mẫu vật: con ốc sên, con sò, con ngao, con ốc xoắn, con mực…

+ Tìm hiểu về đặc điểm và tập tính của chúng.

VI.Nhận xét, bổ sung:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………....



Ngày soạn: 01 – 11 – 2012

Tiết 20 Bài 19

THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm

- Nắm được đặc điểm vỏ của trai, mực

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật

- Kĩ năng hoạt động theo nhóm

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm

II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu về nơi

sống, cấu tạo cơ thể và cấu tạo vỏ của một số thân mềm.

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm

- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công

III. Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Phương pháp thực hành – quan sát

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp vấn đáp

IV. Phương tiện dạy học:



- Tranh phóng to H19.1 – H19.8 SGK

- Mẫu vật: một số thân mềm như: ốc, mực, vỏ trai, vỏ ốc, vỏ sò, nang mực

V. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Trình bày hình dạng và cấu tạo của trai.

-Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước.

3. Các hoạt động dạy học:

Như tiết trước cô đã giới thiệu, ngành Thân mềm là một ngành lớn thứ hai trong hệ thống các

ngàng ĐVKXS. Chúng đa dạng từ số lượng loài đến môi trường sống và cả lối sống. Tiết học hôm nay,

các em sẽ chứng minh được điều đó.

TG

10’



Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động1: Tìm hiểu một số đại diện khác của thân mềm

Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm của một số thân mềm

-GV giới thiệu mẫu vật và treo tranh -HS quan sát mẫu vật và

H19.1-19.5

tranh

-Yêu cầu HS quan sát tranh, mẫu vật, -HS hoạt động theo nhóm

thảo luận nhóm hoàn thành bảng đặc (5’)

điểm sau:

Đại



d Môi

i trường

ệ sống

n



Ốc sên

Ốc vặn





Trên

cây

Nước

ngọt

Biển



Đặc điểm



Lối sống



-Vỏ bao bọc bên

-Di chuyển

ngoài

chậm chạp

-Thở bằng phổi

-Ăn lá cây

-Chân bụng

-Vỏ vặn xoắn ốc

Di chuyển

-Chân bụng

chập chạp

-Vỏ gồm 2 mảnh

Vùi trong



Giá trị



Hại cây

trồng

-Hại lúa

Thực phẩm

Thực phẩm



Nội dung ghi bảng

I.Một số đại diện:

-Ngành Thân mềm rất

đa dạng về số lượng

loài, môi trường sống

cũng như lối sống.

+Ốc sên sống trên cạn,

di chuyển chậm chạp

+Mực sống ở biển, di

chuyển tích cực

+Sò sống ở nước mặn,

nước lợ, có giá trị xuất

khẩu



-Đầu tiêu giảm

-Chân rìu

-Vỏ tiêu giảm

-Có 10 tua (2 tua dài,

Mực

Biển

8 tua ngắn)

-Chân đầu

-Mai lưng tiêu giảm

Bạch

Biển

-Có 8 tua

tuột

-Chân đầu

- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng đặc

điểm

- Ở địa phương chúng ta rất nhiều đại

diện thân mềm sinh sống, em hãy kể tên

một vài đại diện?

- Từ đó, em có nhận xét gì về ngành thân

mềm?

- Hãy chứng minh sự đa dạng của ngành

Thân mềm?



cát



Xuất khẩu



Di chuyển

tích cực



Thực phẩm



Di chuyển

tích cực



Thực phẩm



-1 nhóm trả lời, các nhóm

còn lại bổ sung

Ốc sên, ốc vặn, mực

(mực lá, mực nang, mực

ống), sò, trai, hến, hà, bạch

tuột….

Ngành Thân mềm rất đa

dạng và phong phú về số

lượng loài, môi trường sống

cùng như lối sống

-HS dựa vào bảng vừa hoàn

thành chứng minh.

10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo vỏ của một số thân mềm

II. Cấu tạo vỏ của một

Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của vỏ của một số thân mềm

số thân mềm:

-GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo vỏ

- HS quan sát đặc điểm của -Vỏ trai và vỏ ốc sên có

-Vỏ trai: phân biệt: đầu đuôi, đỉnh, vòng vỏ và ghi chép lại các thông đủ 3 lớp: lớp sừng, lớp

đá vôi, lớp xà cừ

tăng trưởng, bản lề

tin cần thiết

-Vỏ mực: tiêu giảm chỉ

-Vỏ ốc và mai mực: quan sát đối chiếu - Chú thích vào hình

còn một lớp đá vôi.

với H20.2 và 20.3 để chú thích vào hình

4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá: (7’)

- Gọi từng nhóm báo cáo kết quả quan sát bằng cách chú thích các hình: 20.2 và 20.3 SGK

- GV nhận xét tinh thần thực hành của các nhóm

5. Hướng dẫn về nhà: (3’)

-Học bài

- Chuẩn bị bài mới: Bài 20 Thực hành quan sát một số thân mềm

+ Chuẩn bị mẫu vật: trai sông, mực

+ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của trai sông và mực

VI. Nhận xét, bổ sung:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….



Ngày soạn:02 – 11 – 2012

Tiết 21 Bài 20

THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Quan sát cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của trai, mực

2.Kỹ năng:

- Quan sát tranh ảnh, mẫu vật

- Sử dụng kính lúp

3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận

II. Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo

ngoài và cấu tạo trong của một số thân mềm.

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm

- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.

III. Phương pháp dạy học tích cực có thể sửng dụng:

-Phương pháp thực hành – quan sát

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp vấn đáp

IV. Phương tiện dạy học:



- Tranh phóng to H20.1, 20.4 – 20.6 SGK

- Bảng phụ thu hoạch

- Mẫu vật: mẫu mực mổ sẵn, mẫu trai mổ sẵn

V. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu một số đặc điểm của một số thân mềm

3. Các hoạt động dạy học:

Các bài học về thân mềm đã đề cập đến nhiều đại diện khác nhau của thân mềm. Để minh họa và

bổ trợ cho các đại diện ấy, hôm nay các em sẽ thực hành quan sát một số đại diện của thân mềm.

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

5’

Hoạt động 1: Xác định yêu cầu và những chuẩn bị của thực hành

I.Yêu cầu: Phân biệt

Mục tiêu: Nắm được yêu cầu và mẫu vật, dụng cụ cần chuẩn bị cho tiết được các cấu tạo chính

thực hành

của thân mềm: cấu tạo

ngoài, cấu tạo trong

-GV nêu yêu cầu của tiết thực hành

-HS chú ý lắng nghe

-GV nêu mẫu vật cần chuẩn bị và kiểm tra -Các nhóm trưởng báo II.Chuẩn bị: SGK

sự chuẩn bị của HS

cáo sự chuẩn bị của nhóm III.Nội dung:

1.Cấu tạo ngoài

15’

Hoạt động 2: HS tiến hành quan sát cấu tạo ngoài

Mục tiêu: HS phân biệt được cấu tạo ngoài của các đại diện thân mềm 2.Cấu tạo trong

- GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo -HS chú ý lắng nghe và

ngoài.

nắm các nội dung quan

- Trai: quan sát mẫu vật phân biệt:

sát.

+ Áo trai

- HS tiến hành quan sát

+ Khoang áo, mang

theo các nội dung đã

+ Thân trai, chân trai

hướng dẫn

+Cơ khép vỏ

- HS quan sát đến đâu ghi

+ Ống hút, ống thoát

chép đến đó.

Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK,

điền chú thích bằng số vào hình.

- Ốc: quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ

phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ



thở

Bằng kiến thức đã học, chú thích bằng số

vào hình 20.1 SGK trang 68

- Mực: quan sát mẫu để nhận biết các bộ

phận, sau đó chú thích vào hình 20.5 SGK

trang 69.

- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và hoàn

thành các hình còn thiếu chú thích.

- GV đi đến các nhóm kiểm tra việc thực

hiện của HS, giúp đỡ các nhóm yếu

8’

Hoạt động 3: HS tiến hành quan sát cấu tạo trong

Mục tiêu: HS phân biệt được cấu tạo trong của mực

-GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo - Các nhóm nhận mẫu mổ

trong của mực.

về quan sát.

- Yêu cầu HS đối chiếu mẫu mổ với tranh - Thảo luận trong nhóm

vẽ → phân biệt các cơ quan

điền số vào ô trống của

chú thích hình 20.6 SGK

5’

Hoạt động 4: Viết thu hoạch

-Yêu cầu HS hoàn thành chú thích các - HS lên bảng chú thích

hình 20.1, 20.4, 20.5, 20.6

vào tranh

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng thu hoạch - HS lên điền vào bảng

theo mẫu bảng trang 70 SGK.

phụ

4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá: (5’)

- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành

- Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình

- GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo.

Động vật có đặc điểm tương ứng

TT

Ốc

Trai

Đặc điểm cần quan sát

1 Số lớp cấu tạo vỏ

3

3

2 Số chân (hay tua)

1

1

3 Số mắt

2

không

4 Có giác bám

không

không

5 Có lông trên tua miệng

không

nhiều

6



Dạ dày, ruột, gan, túi mực



Mực

1

10

2

nhiều

không

Ruột, mang, túi

mực, dạ dày



-Thu dọn vệ sinh

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

- Vẽ H20.1, 20.4, 20.6 vào vở

- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

+Kẻ bảng 1 và bảng 2 SGK trang 72 vào vở bài tập

+Tìm hiểu giá trị thực tiễn của ngành thân mềm

+Xem lại đặc điểm một số đại diện của thân mềm đã học

VI. Nhận xét, bổ sung:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………



Ngày soạn:03 – 11 – 2012

Tiết 22 Bài 21

ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung

những đặc điểm nhất định

- Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và với đời sống con người

2.Kỹ năng:

- Quan sát tranh ảnh, nhận xét, tổng hợp kiến thức

- Sử dụng SGK, hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Ý thức bảo vệ động vật

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng tìm kiểm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, hoạt

động của một số đại diện ngành Thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của nành Thân mềm cũng như

vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ

III.Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ

- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp

IV.Phương tiện dạy học cần chuẩn bị:

- Tranh phóng to H21 SGK

- Bảng phụ bảng 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm

IV.Tiến trình:

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra vở vẽ hình của HS

3. Các hoạt động dạy học:

Các đại diện ngành thân mềm như chúng ta đã học rất đa dạng về lối sống cũng như cấu tạo, tuy

nhiên chúng có những điểm chung của ngành thân mềm. Đó là những đặc điểm nào? Thân mềm với số

lượng loài rất lơn thì chắc chắn chúng có ảnh hưởng rất lớn trong tự nhiên cũng như với đời sống con

người.

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

20’ Hoạt động1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành thân mềm

I.Đặc

điiểm

Mục tiêu: +Thấy được sự đa dạng của ngành thân mềm

chung:

+HS rút ra được đặc điểm chung của ngành thân mềm

-Thân mềm, không

phân đốt

-Gọi HS đọc thông tin SGK

-HS đọc thông tin SGK

-Nhận xét về sự đa dạng của ngành -Đa dạng về số lượng loài, môi -Có vỏ đá vôi, có

thân mềm?

trường sống, kích thước và tập tính khoang áo

-Hệ tiêu hóa phân

-Treo tranh H21 và giới thiệu tranh

-HS quan sát tranh

hóa

-Yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp -HS hoạt động nhóm (4’)

-Cơ quan di chuyển

những kiến thức về thân mềm, thảo

thường đơn giản

luận nhóm hoàn thành bảng 1.



Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm

Đại

diện



Nơi

sống



Lối sống



Trai



Nước

ngọt



Vùi lấp







Biển



Vùi lấp



Ốc

sên

Ốc

vặn

Mực



Nước

ngọt



Bò chậm

chạp

Bò chậm

chạp



Biển



Bơi nhanh



Ở cạn



Kiểu vỏ

đá vôi

2 mảnh

vỏ

2 mảnh

vỏ

1 vỏ

xoắn ốc

1 vỏ

xoắn ốc

Vỏ tiêu

giảm



Đặc điểm cơ thể

Khoang

Không

Thân

Phân áo phát

phân

triển

mềm

đốt

đốt

x



x



x



x



x



x



x



x



x



x



x



x



x



x



(chân đầu, chân

bụng, chân rìu)



x



-GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng

đặc điểm chung kết hợp quan sát H21

-Từ đó, rút ra đặc điểm chung của

ngành thân mềm?

16’



-1 nhóm nêu, các nhóm còn lại

nhận xét

-Thân mềm, không phân đốt

Có vỏ đá vôi, có khoang áo

Hệ tiêu hóa phân hóa

Cơ quan di chuyển thường đơn giản

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thân mềm

Mục tiêu: Thấy được giá trị thực tiễn của thân mềm

-Yêu cầu HS tìm những đại diện mà -HS hoạt động cá nhân

các em biết để hoàn thành bảng 2

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm



II. Vai trò:

1. Có lợi:

- Làm thực phẩm

cho người, có giá

trị xuất khẩu

- Làm thức ăn cho

động vật khác

- Làm đồ trang sức

trang trí

- Làm sạch môi

trường nước

2. Tác hại:

-Có hại cho cây

trồng

-Là vật chủ trung

gian truyền bệnh

giun sán



Ý nghĩa thực tiễn

Tên đại diện

Làm thực phẩm cho người

Mực, sò, ngao, hến, ốc

Làm thức ăn cho ĐV khác

Sò, ốc, hến (trứng, ấu trùng)

Làm đồ trang sức

Ngọc trai

Làm vật trang trí

Vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò

Làm sạch môi trường nước

Trai, sò, hầu, vẹm

Có hại cho cây trồng

Các loài ốc sên. ốc bươu

Làm vật chủ trung gian

Ốc ao, ốc mút, ốc tai

truyền bệnh giun sán

Có giá trị xuất khẩu

Mực, sò huyết

Có giá trị về mặt địa chất

Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò

-GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng

-HS trả lời, các HS còn lại bổ sung

-Nhận xét vai trò của thân mềm?

thêm

-Liên hệ thực tế: Bảo vệ ĐV có lợi

-Đa số thân mềm là có lợi chỉ một

số loài có hại

4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá: (3’)

Đánh dấu  cho câu trả lời đúng nhất:

1- Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:

a- Thân mềm, không phân đốt

b- Có khoang áo phát triển

c- Cả a và b

2- Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi và lối di chuyển tốc độ nhanh?

a- Có vỏ cơ thể tiêu giảm

b- Có cơ quan di chuyển phát triển c- Cả a và b

3- Những thân mềm nào dưới đây có hại?



a- Ốc sên, trai, sò

b- Mực, hà biển, hến

c- Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

-Học bài cũ, đọc mục “Em có biết?”

-Chuẩn bị bài mới: Tôm sông

+Mẫu vật: Tôm sông

+Kẻ sẵn bảng chức năng chính các phần phụ của tôm vào vở bài tập

+Tìm hiểu trước những đặc điểm của tôm

VI. Nhận xét, bổ sung:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………..



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×