Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.7 KB, 72 trang )
1. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ Tổng hợp.
- Kiểm sốt viên tổng hợp.
- Tổ chức, hành chính, văn thư lưu trữ.
- Tổng hợp, thi đua khen thưởng.
- Xây dựng kế hoạch SXKD.
- Quản lý kênh bán hàng, chăm sóc khách hàng.
- Cung ứng vật tư.
- Quản lý mạng và dịch vụ. Quản lý thiết bị, cơ sở hạ tầng viễn thơng.
- Quản lý mạng ngoại vi. Quy hoạch mạng ngoại vi.
- ATV Trung tâm.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ Kế tốn.
- Tổ chức thực hiện, điều hành, kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động tài chính kế tốn
của Trung tâm theo phân cấp của VNPT ĐăkLăk–ĐăkNơng.
- Mở đầy đủ các sổ sách chi tiết, tổng hợp ghi chép số liệu chính xác, đúng theo điều
lệ kế tốn, tài chính và quy định phân cấp của ngành.
- Theo dõi và thực hiện các chế độ thu-chi tài chính trên cơ sở ngun tắc, chế độ và
điều lệ nghiệp vụ kế tốn.
- Quản lý và phát hành sec, ủy nhiệm chi, giải quyết những vấn đề phát sinh kinh tế
và các chế độ cho CBCNV Trung tâm.
- Kiểm tra đối chiếu quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật tư tồn kho, cập nhật số
liệu vào sổ sách chi tiết, tổng hợp báo cáo.
- Lập hóa đơn cước phí kịp thời, đúng kỳ hạn.
- Theo dõi xuất, nhập vật tư, thiết bị và điều chuyển tài sản trong phạm vi đơn vị
quản lý đúng theo ngun tắc quản lý của Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm về nộp, rút tiền tại ngân hàng, quản lý, lưu quỹ tiền mặt tại
Trung tâm theo đúng quy định của Nhà nước.
- Theo dõi thống kê, báo cáo sản lượng, doanh thu theo từng tháng, q, năm.
- Tổng hợp số liệu, báo cáo tình hình tài chính của Trung tâm, phân tích đánh giá
hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo quyết tốn hoạt động tài chính với Ngân hàng
và VNPT Đăk Lăk–Đăk Nơng chính xác, đúng định kỳ theo các biểu mẫu quy định.
- Tổ chức việc lưu trữ, bảo mật số liệu tài chính, kế tốn của Trung tâm.
3. Chức năng, nhiệm vụ của các Tổ KDDV.
- Tổ chức tiếp thị, kinh doanh các lọai hàng hóa, thiết bị đầu cuối và cung cấp các
dịch vụ viễn thơng.
- Chăm sóc khách hàng, phát triển mạng lưới cửa hàng, đại lý cung cấp các dịch vụ
viễn thơng trên địa bàn quản lý.
4
- Quản trị bán hàng, quản trị mạng lưới CTV.
4. Chức năng, nhiệm vụ của các Đài Viễn thơng.
- Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh (phát triển máy điện thoại cố
định, Gphone, xDSL, FTTx, IPTV, di động, doanh thu, sản lượng..v.v) do Giám Đốc
Trung tâm giao.
- Tổ chức lắp đặt, triển khai cung cấp các dịch vụ viễn thơng đảm bảo đúng trình tự
thời gian, chỉ tiêu chất lượng, thể lệ thủ tục, qui định nghiệp vụ của Ngành .
- Quản lý theo dõi chặt chẽ các biến động khách hàng, thị trường viễn thơng trên địa
bàn được giao quản lý.
- Xử lý kịp thời các sự cố thiết bị viễn thơng, mạng lưới, dây máy điện thoại, đường
truyền số liệu, xDSL, FTTx, IPTV, Gphone trên địa bàn được giao nhiệm vụ quản lý.
Báo cáo các sự cố vượt q khả năng, năng lực của đơn vị, các trường hợp khẩn cấp
về Tổ Tổng hợp hoặc trực tiếp Giám Đốc để điều hành xử lý kịp thời.
- Lập kế hoạch, tổ chức duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị viễn thơng,
tin học, mạng lưới đúng qui trình, qui phạm, chỉ tiêu chất lượng của Ngành, hướng
dẫn của cấp trên.
- Tổ chức xây dựng phát triển mạng lưới, tu bổ, cải tạo mạng lưới phù hợp với qui
hoạch đảm bảo nâng cao năng lực phục vụ, chất lượng mạng lưới và nhu cầu phát
triển.
- Lập kế hoạch duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa mạng cáp, cống bể, măng xơng
trên phạm vi quản lý của Đài.
- Mở các hệ thống sổ sách, biểu mẫu theo dõi tình hình biến động về mạng lưới,
thiết bị, vật tư, cơng cụ, dụng cụ, tài sản. Cập nhật chính xác đầy đủ các thơng tin
thay đổi về mạng lưới (Tủ, Hộp cáp, tuyến cáp, sợi cáp, dung lượng..vv), khách hàng
(họ tên, địa chỉ, .v.v) vào hệ thống cơ sở dữ liệu.
- Tổ chức vận hành bảo dưỡng các BTS được giao quản lý, thực hiện chạy máy phát
điện cho các BTS khi mất điện lưới. Phối hợp xử lý sự cố, đảm bảo vệ sinh phòng
máy. Thường xun cảnh giác trước những hành vi phá hoại, trộm cắp ở BTS khơng
có bảo vệ vòng ngồi. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với mã số khóa cửa của các
BTS.
- Quản lý mạng cáp quang, th bao quang trên địa bàn Đài. Phối hợp giám sát các
dự án đầu tư, SCL. Thực hiện các cơng việc đột xuất liên quan.
5. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ Quản lý nợ.
- Quản lý, theo dõi tình hình thu nợ cước phí các dịch vụ Viễn thơng của toàn Trung
tâm. Cập nhật giảm nợ cho khách hàng theo đề nghị của nhân viên thu nợ và các
chứng từ chủn trả bằng chủn khoản, séc…
- Theo dõi biến đợng về nợ đọng, nợ khó đòi; tìm hiểu ngun nhân và đề x́t các
giải pháp xử lý.
5
- Tính chất lượng cho nhân viên thu nợ, đề x́t ký hợp đờng th mới hoặc thanh lý
hợp đờng đới với nhân viên thu nợ khơng đạt hiệu quả; Đề nghị lấy vùng thu khơng
đạt chỉ tiêu từ Bưu điện tỉnh về.
- Thực hiện cắt liên lạc để đòi nợ và khơi phục khi đã thanh toán đủ tiền.
-
Chủ đợng hoàn thiện hờ sơ trình giảm nợ hoặc khởi kiện.
CHƯƠNG II:
TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIỄN THƠNG TTVT BẮC BMT
I. Một số đặc điểm cơ bản về mạng viễn thơng TTVT Bắc Bn Ma Thuột.
Với chức năng chính là : Chủ quản kinh doanh các dịch vụ viễn thơng trên địa
bàn Đơng bắc thành phố Bn Ma Thuột bao gồm các phường Tân Lợi, Tân Lập, Tân
Hòa, Tân An và các xã: Hòa Thuận, Hòa Thắng, Ea Tu. Tổ chức, quản lý, vận hành,
lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa và khai thác mạng viễn thơng trên địa bàn quản lý. Đây
là một địa bàn được đánh giá có rất nhiều tiềm năng và là địa bàn trọng điểm có tính
chiến lược về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của Thành phố Bn Ma Thuột nói
riêng và của Tỉnh Đắklắk nói chung, là nơi đóng chân nhiều cơ quan ban ngành quan
trọng của Tỉnh và thành phố.
Với hơn 10 điểm chuyển mạch, 24 BTS, 2 Hub và 10 DSLAM các loại với
tổng dung lượng thoại 24.966 lines, mạng ngoại vi có hơn 31.700 đơi cáp gốc. Mạng
XDSL với hơn 8.000 port ADSL, 6000 port đã sử dụng. Về cơ bản với năng lực
mạng lưới đáp ứng đầy đủ các dịch vụ viễn thơng cho mọi đối tượng khách hàng.
1. Cấu trúc mạng.
Cấu hình mạng viễn thơng của VNPT ĐăkLăk–ĐăkNơng được cấu tạo như sau:
1.1 Mạng chuyển mạch.
Bao gồm ba tổng đài Host: Host Bn Ma Thuột, Host Tân Lợi và Host Gia
Nghĩa để điều khiển chuyển mạch trên địa bàn hai tỉnh. 03 Host được kết nối tạo nên
một tam giác chuyển mạch tương hỗ trên địa bàn hai tỉnh như sơ đồ sau:
6
HOST
Bn Ma
Thuột
STM
-1
HOST
Gia
Nghĩa
STM -1
E1
E1
STM
-1
E1
HOST
Tân Lợi
Hình 1.1: Sơ đồ đấu nối giữa 03 Host của Viễn thơng Đăk Lăk – Đăk Nơng
Trong đó các Tổng đài của Trung tâm VT Bắc BMT tồn bộ được đấu nối vào Host
Tân Lợi, được điều khiển bằng luồng E1 với số liệu kèm theo (Bảng 1.1)
7
THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH
STT
ĐỊA ĐIỂM
LẮP ĐẶT
Loại
tổng
đài
DUNG LƯNG THUÊ BAO
Côn
Đôi
g
Lắp
Sử
cáp
nhập
nghệ
đặt
dụng
đài
Ngày
Dự
kiến
hoà
ngày
SỐ
KÊNH
TRUNG
KẾ
CỬA
TRUNG KẾ
THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN
Lắp
C7
Hướng
Tên
Lắp
Sử
đặt
dụng
Cự ly
(Km)
mạng
hết số
đặt
đấu nối
thiết bò
RSS.810I
D
8520
6033
13900
06/2007
06/2011
20 E1
20 E1
Tân Lợi
SDH
0,5
ALCATEL
D
912
460
2100
07/2009
03/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
SDH
3
RSS.810I
D
930
868
3700
07/2009
2 E1
2 E1
Tân Lợi
SDH
0
MSAN LTHG
ALCATEL
D
576
536
1800
07/2009
03/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
SDH
3
5
T.THU CN
RSS 810 O
D
510
213
600
11/2009
06/2011
1 E1
1 E1
Tân Lợi
SDH
4
6
KM 5
RSS 202I
D
3328
2567
4800
01/1996
06/2011
4 E1
4 E1
Tân Lợi
SDH
5
7
TÂN LẬP
RSS 810 O
D
1590
1251
2900
21/09/2007
06/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
NetRing
6
8
H. VƯƠNG
RSS 810 O
D
510
422
2100
Mar-10
06/2011
1 E1
1 E1
Tân Lợi
PDH
2
9
HOÀ THẮNG
RSS 202 I
D
2048
1883
4200
01/1996
06/2011
4 E1
4 E1
Tân Lợi
FLX-LS
9,5
10
TÂN HOÀ
RSS 202 I
D
1920
1409
1900
01/1998
06/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
FLX-LS
5,5
11
ALCATEL
D
432
390
900
10/2009
03/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
SDH
8
12
MSAN EKMAT
MSAN HỊA
TRUNG
ALCATEL
D
624
546
1600
10/2009
03/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
SDH
12
13
MSAN C. CHIỀU
ALCATEL
D
480
436
800
10/2009
03/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
SDH
11
14
TÂN AN
RSS 202 I
D
2048
1140
2100
01/1998
06/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
FLX-LS
4,5
15
KM8-QL14
RSS.810I
D
510
391
1600
3/2009
06/2011
1 E1
1 E1
Tân Lợi
SDH
5
16
EATU
RSS 810 O
D
390
231
800
4/2009
06/2011
1 E1
1 E1
Tân Lợi
SDH
7
17
HOÀ THUẬN
ALCATEL
D
2686
2167
3500
04/2010
12/2011
3 E1
3 E1
Tân Lợi
SDH
8,5
18
MSAN KCƯỜNG
ALCATEL
D
192
118
500
6/2009
06/2011
1 E1
1 E1
Tân Lợi
SDH
13
19
MSAN ĐẠT LÝ
ALCATEL
D
432
365
900
7/2009
03/2011
2 E1
2 E1
Tân Lợi
SDH
14
29118
21426
1
ĐÔNG BẮC
2
N. KHUYẾN
3
TAN LOI
4
Tổng cộng
50700
Bảng 1.1: Danh sách Tổng đài, điểm chuyển mạch
6
Các tổng đài chủ yếu sử dụng thiết bị của hãng Ericsson - Thụy Điển, đầu năm
2009 được đầu tư thêm các điểm truy nhập MSAN của Alcatel để giảm cự ly phục vụ
của cáp đồng
1.2 Mạng truyền dẫn.
Mạng truyền dẫn của trung tâm VT Bắc BMT nói riêng và của VNPT
ĐăkLăk–ĐăkNơng nói chung được quang hóa hồn tồn. Thiết bị quang được sử
dụng chủ yếu là thiết bị NG-SDH với dung lượng lớn, thuận tiện trong việc xen, rớt
luồng E1, tổ chức truyền dẫn cho các thiết bị viễn thơng. Các thiết bị NG-SDH tùy
theo dung lượng truyền dẫn quy hoạch cho các điểm chuyển mạch sẽ được lắp thiết bị
1500A, 2500A hay 3500A. Ngồi ra để truyền dẫn cho các trạm BTS trên địa bàn còn
dùng thêm các thiết vị tuyền dẫn Metro, Lightmast…
1.3 Mạng xDSL.
Mạng xDSL của VNPT ĐăkLăk–ĐăkNơng đưa vào sử dụng từ tháng 04/2004
với thiết bị ban đầu là các DSLAM ATM, đến tháng 04/2007 đầu tư lắp đặt thêm các
thiết bị IP DSLAM.
Tại TTVT Bắc BMT hệ thống DSLAM gồm 03 chủng loại thiết bị do Siemens,
Huawei và Alcatel cung cấp được lắp đặt tại 19 điểm chuyển mạch với số liệu cụ
thể như sau:
(Bảng kèm theo Bảng 2.2)
• DSLAM Siemens
- Loại DSLAM hix 5300, M200: Card SUADSL 72port/card, card
SHDSL: 48 port/card SHDSL
• DSLAM Huawei
- Loại DSLAM MA600: card ADSL 64 port tích hợp Posu, card SHDSL:
32 port/card
• MSAN
- Loại DSLAM: MLS: card EFLB3 24 port/card
7
Đài VT
STT
DSLAM
Loại Thiết
bị
Tổng số Port trang bị
ADSL
Tân Lợi
SHDSL
Megavnn Megawan
Đang sử
dụng
Số port trống
Đang sử
ADSL
dụng
SHDSL
HUBDONGBAC SIEMEN
1080
37
876
18
186
23
HUBTANLOI
360
72
287
3
70
42
4
HW DONGBAC HUAWEI
416
353
63
5
DLK.DBC.H11
HUAWEI
896
833
63
6
DLK.DBC.H12
HUAWEI
896
836
7
DLK.NKU.A11
MSAN
480
368
112
8
DLK.LHG.A11
MSAN
408
383
25
9
DLK.TLI.H11
HUAWEI
832
496
336
10 DLK.TCN.H12
11 DLK.TAN.H11
HUAWEI
128
86
1
41
HUAWEI
576
570
1
5
12 DLK.ETU.H11
13 DLK.KM8.H11
HUAWEI
192
142
1
49
HUAWEI
14 DLK.KCG.A11 MSAN
DLK.HTN.A11+
15
A12
MSAN
16 DLK.DLY.A11 MSAN
17 KM5
SIEMEN
320
264
1
55
168
65
624
513
288
132
432
404
18 DLK.KM5.H11
19 DLK.HVG.H11
HUAWEI
832
781
51
HUAWEI
256
224
32
20 DLK.TLP.H11
21 TANHOA
HUAWEI
640
639
1
SIEMEN
72
70
2
22 DLK.THA.H11
23 HOATHANG
24 DLK.HTG.H11
25 DLK.CCI.A11
26 DLK.HT1.A11
27 DLK.EKT.A11
TỔNG CỘNG
Tân Hòa
192
3
Tân Lập
TTDB(Đơng Bắc) ATM
2
Hòa
Thuận
1
HUAWEI
512
503
2
7
SIEMEN
HUAWEI
MSAN
MSAN
MSAN
288
512
384
312
216
12312
275
493
174
228
199
10386
2
11
19
210
84
17
1878
SIEMEN
192
0
1
59
103
2
111
156
1
27
Bảng 1.2: Danh sách các DSLAM
1.4 Các BTS.
Các BTS Vinaphone được lắp đặt và phát sóng hiện nay tại trung tâm là 24
trạm bao gồm cả BTS 2G và 3G với số liệu cụ thể kèm theo (Bảng 2.3).
Các BTS chủ yếu th mặt bằng của dân để xây dựng nhà trạm, cột phát sóng
hoặc phối hợp với VMS Mobiphone trong việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
8
STT
TÊN TRẠM BTS
1
2
3
4
219 Ngơ Quyền
51 Nguyễn Thơng
Cơng viên nước
Khu TTCN
5
KV Tân Lợi
6
11
12
Host Tan Lợi
KV Tân Lập ( Đinh
Núp)
KV Km4- Tỉnh Lộ
8
Tân Lợi 2
KV cuối Nguyễn
Đình Chiểu
KS Biệt điện
Y Bi Aleo
13
Hòa Thuận
14
Km7-QL14
15
Ngã ba Nguyễn Chí
Thanh (Tân An - Ơ
Ngữ)
16
ĐỊA CHỈ
GHI CHÚ
Ea Tu
7
8
9
10
17
18
19
20
21
22
23
24
219 Ngơ Quyền
51 Nguyễn Thơng
Đối diện Cơng viên nước
Kho Viễn thơng Tỉnh
Nhà Ơng Luyện 112/19
LTHGấm
310 Lê Thánh Tơn
Nhà ơng Thọ 77 Đinh Núp
Nhà ơng Dũng - Km4Tỉnh Lộ 8
Đường số 2 – TL8
Nhà Ơng Minh-Bn Cơ
Thơn
01 Ngơ Quyền
T38 - Y Bi Aleo
Đường rẽ vào Thơn Kiên
Cường
02 Phạm Phú Thứ
ĐÀI VT QUẢN
LÝ
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Sau lưng Trạm Tân An
VMS th
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Tân Lợi
Đài VT Hòa
Thuận
Đài VT Hòa
Thuận
Đài VT Hòa
Thuận
Nhà Bà Vân-Bn Krơng Đài VT Hòa
B
Thuận
Thơn Kiên Cường
Đài VT Hòa
Kiên Cường
Thuận
Km5
Trạm VT KM5
Đài VT Tân Lập
Nguyễn Văn Cừ
Hẻm 253/6
Đài VT Tân Lập
Hẻm 171 Nguyễn Thái
Đài VT Hòa
Hòa Thắng
Bình
Thắng
Bn Cam Leo
Đài VT Hòa
KV Bn Cam Leo
Thắng
Nhà Ơng Thắng Thơn 10 Đài VT Hòa
Thơn 10 Hòa Thắng
Hòa Thắng
Thắng
KV Hòa
Nhà ơng Bảy- Km12Đài VT Tân Hòa
Đơng(Km12-QL26) QL26
Nhà ơng Trương Xê-sau Đài VT Tân Hòa
Km8- QL26
lưng Trạm Tân Hòa
Th cột
VMS
VMS th
Th cột
VMS
Th cột
VMS
Bảng 1.3: Danh sách các trạm BTS
9
1.5 Mạng Ngoại Vi.
+ Mạng ngoại vi là một trong ba thành phần chính cấu thành mạng viễn thơng của
Tập đồn Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam (Hệ thống chuyển mạch, hệ thống truyền
dẫn và hệ thống mạng ngoại vi).
+ Mạng ngoại vi là phần của mạng lưới viễn thơng chủ yếu nằm bên ngồi nhà
trạm viễn thơng, bao gồm tất cả các loại hệ thống cáp thơng tin sợi đồng, sợi quang
được lắp đặt theo các phương thức treo, chơn trực tiếp, đi ngầm trong cống bể. Ở đây
ta nói đến mạng cáp đồng th bao là hệ thống cáp thơng tin sợi đồng kết nối từ nút
chuyển mạch/ điểm truy nhập đến nhà th bao, mạng bao gồm các thành phần như:
giá MDF, măng sơng cáp, phiến nối dây, tủ cáp, hộp cáp, cáp vào nhà th bao và hệ
thống cống bể.
+ Hệ thống hỗ trợ, bảo vệ mạng ngoại vi bao gồm hệ thống hầm, hố, cống cáp, cột
bê tơng đỡ cáp, trang thiết bị chống sét.
+ Mạng ngoại vi quản lí cả phần cứng và phần mềm, quản lí từ gốc đến ngọn (từ
MDF đến th bao) phân bổ theo khu vực, các khu vực quản lí mạng cáp thuộc khu
vực của mình và được xây dựng theo tuyến. Mạng cáp tại tổng đài Host và các RSS
do các trung tâm viễn thơng quản lý.
1.5.1 Về phần cứng.
Đặt tên kết cuối cáp, trong kết cuối đặt một hay nhiều giá đấu dây, số lượng
cáp có thể qua kết cuối gọi là dung lượng của kết cuối. Thứ tự các điểm kết nối trên
các phiến trong kết cuối được đánh số từ 1 đến hết dung lượng kết cuối, các mức của
kết cuối:
Phòng đầu dây
Nhà cáp
Tủ cáp và mối nối
Hộp cáp
1.5.2 Về phần cáp.
Cáp chính
Cáp phối
Cáp th bao.
1.5.3 Về phần mềm.
Chương trình quản lí mạng dựa trên bản đồ số. Mỗi đài trạm quản lý theo địa
bàn, theo đài.
- Cập nhật theo các tuyến cáp:
+ Danh mục kết cuối gồm: Tên kết cuối, địa chỉ, dung lượng, ngày lắp đặt, nước
sản xuất.
+ Danh mục cáp: Tên cáp, loại cáp, kích cở cáp vào, kích cở cáp ra, dung lượng,
chiều dài, ngày lắp đặt, nước sản xuất, kiểu lắp đặt, vật liệu.
+ Danh sách chi tiết đơi cáp: số máy, tên cáp, đơi số, chất lượng, kích cở vào, kích
cở ra.
+ Danh mục th bao: Số máy, tên th bao, địa chỉ, dây th bao, ngày lắp đặt.
+ Phân bổ phiến đấu dây cho các kết cuối: tên kết cuối, tên phiến, bắt đầu, kết
thúc.
- Cập nhật dữ liệu:
+ Cập nhật danh mục tuyến cáp.
+ Cập nhật danh mục kết cuối.
10
+ Cập nhật danh mục cáp.
+ Cập nhật danh mục th bao.
+ Cập nhật danh sách chi tiết các đơi cáp: theo tên và theo số máy.
+ Chuyển cáp ngọn theo cáp gốc.
Khi có sự cố hay sự thay đổi thì chỉ cần truy cập vào chương trình và thay đổi
thơng tin về cáp hay đường dây th bao.
Hình 1.4: Giao diện quản lý, cập nhật cáp của Viễn thơng Đăk Lăk-Đăk Nơng
11
Hình 1.5: Giao diện cập nhật sợi cáp.
2. Các loại dịch vụ đang được triển khai trên mạng:
– Các dịch vụ truyền thống:
• Dịch vụ điện thoại.
• Dịch vụ Fax.
• Dịch vụ truyền số liệu qua mạng thoại.
• Dịch vụ hỏi đáp thơng tin 1080, 1088, 116.
• Dịch vụ nhắn tin 141.
• Dịch vụ điện thoại di động.
• Dịch vụ phát thanh và truyền hình qua mạng thoại.
–Các dịch vụ giá trị gia tăng:
• Chuyển cuộc gọi: tức thời, chuyển khi th bao bận, chuyển khi th bao
khơng trả lời sau một số hồi chng.
• Quay số tắt.
• Báo thức tự động.
• Hiển thị số th bao gọi.
• Cấm hiển thị số th bao gọi.
• Điện thoại hội nghị.
12