1. Trang chủ >
  2. Công nghệ thông tin >
  3. Quản trị mạng >

I- Mô hình tổ chức của Trung tâm Viễn Thông EAHLEO.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.7 KB, 72 trang )


1. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ Tổng hợp.

- Kiểm sốt viên tổng hợp.

- Tổ chức, hành chính, văn thư lưu trữ.

- Tổng hợp, thi đua khen thưởng.

- Xây dựng kế hoạch SXKD.

- Quản lý kênh bán hàng, chăm sóc khách hàng.

- Cung ứng vật tư.

- Quản lý mạng và dịch vụ. Quản lý thiết bị, cơ sở hạ tầng viễn thơng.

- Quản lý mạng ngoại vi. Quy hoạch mạng ngoại vi.

- ATV Trung tâm.

2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ Kế tốn.

- Tổ chức thực hiện, điều hành, kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động tài chính kế tốn

của Trung tâm theo phân cấp của VNPT ĐăkLăk–ĐăkNơng.

- Mở đầy đủ các sổ sách chi tiết, tổng hợp ghi chép số liệu chính xác, đúng theo điều

lệ kế tốn, tài chính và quy định phân cấp của ngành.

- Theo dõi và thực hiện các chế độ thu-chi tài chính trên cơ sở ngun tắc, chế độ và

điều lệ nghiệp vụ kế tốn.

- Quản lý và phát hành sec, ủy nhiệm chi, giải quyết những vấn đề phát sinh kinh tế

và các chế độ cho CBCNV Trung tâm.

- Kiểm tra đối chiếu quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật tư tồn kho, cập nhật số

liệu vào sổ sách chi tiết, tổng hợp báo cáo.

- Lập hóa đơn cước phí kịp thời, đúng kỳ hạn.

- Theo dõi xuất, nhập vật tư, thiết bị và điều chuyển tài sản trong phạm vi đơn vị

quản lý đúng theo ngun tắc quản lý của Nhà nước.

- Chịu trách nhiệm về nộp, rút tiền tại ngân hàng, quản lý, lưu quỹ tiền mặt tại

Trung tâm theo đúng quy định của Nhà nước.

- Theo dõi thống kê, báo cáo sản lượng, doanh thu theo từng tháng, q, năm.

- Tổng hợp số liệu, báo cáo tình hình tài chính của Trung tâm, phân tích đánh giá

hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo quyết tốn hoạt động tài chính với Ngân hàng

và VNPT Đăk Lăk–Đăk Nơng chính xác, đúng định kỳ theo các biểu mẫu quy định.

- Tổ chức việc lưu trữ, bảo mật số liệu tài chính, kế tốn của Trung tâm.

3. Chức năng, nhiệm vụ của các Tổ KDDV.

- Tổ chức tiếp thị, kinh doanh các lọai hàng hóa, thiết bị đầu cuối và cung cấp các

dịch vụ viễn thơng.

- Chăm sóc khách hàng, phát triển mạng lưới cửa hàng, đại lý cung cấp các dịch vụ

viễn thơng trên địa bàn quản lý.



4



- Quản trị bán hàng, quản trị mạng lưới CTV.

4. Chức năng, nhiệm vụ của các Đài Viễn thơng.

- Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh (phát triển máy điện thoại cố

định, Gphone, xDSL, FTTx, IPTV, di động, doanh thu, sản lượng..v.v) do Giám Đốc

Trung tâm giao.

- Tổ chức lắp đặt, triển khai cung cấp các dịch vụ viễn thơng đảm bảo đúng trình tự

thời gian, chỉ tiêu chất lượng, thể lệ thủ tục, qui định nghiệp vụ của Ngành .

- Quản lý theo dõi chặt chẽ các biến động khách hàng, thị trường viễn thơng trên địa

bàn được giao quản lý.

- Xử lý kịp thời các sự cố thiết bị viễn thơng, mạng lưới, dây máy điện thoại, đường

truyền số liệu, xDSL, FTTx, IPTV, Gphone trên địa bàn được giao nhiệm vụ quản lý.

Báo cáo các sự cố vượt q khả năng, năng lực của đơn vị, các trường hợp khẩn cấp

về Tổ Tổng hợp hoặc trực tiếp Giám Đốc để điều hành xử lý kịp thời.

- Lập kế hoạch, tổ chức duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị viễn thơng,

tin học, mạng lưới đúng qui trình, qui phạm, chỉ tiêu chất lượng của Ngành, hướng

dẫn của cấp trên.

- Tổ chức xây dựng phát triển mạng lưới, tu bổ, cải tạo mạng lưới phù hợp với qui

hoạch đảm bảo nâng cao năng lực phục vụ, chất lượng mạng lưới và nhu cầu phát

triển.

- Lập kế hoạch duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa mạng cáp, cống bể, măng xơng

trên phạm vi quản lý của Đài.

- Mở các hệ thống sổ sách, biểu mẫu theo dõi tình hình biến động về mạng lưới,

thiết bị, vật tư, cơng cụ, dụng cụ, tài sản. Cập nhật chính xác đầy đủ các thơng tin

thay đổi về mạng lưới (Tủ, Hộp cáp, tuyến cáp, sợi cáp, dung lượng..vv), khách hàng

(họ tên, địa chỉ, .v.v) vào hệ thống cơ sở dữ liệu.

- Tổ chức vận hành bảo dưỡng các BTS được giao quản lý, thực hiện chạy máy phát

điện cho các BTS khi mất điện lưới. Phối hợp xử lý sự cố, đảm bảo vệ sinh phòng

máy. Thường xun cảnh giác trước những hành vi phá hoại, trộm cắp ở BTS khơng

có bảo vệ vòng ngồi. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với mã số khóa cửa của các

BTS.

- Quản lý mạng cáp quang, th bao quang trên địa bàn Đài. Phối hợp giám sát các

dự án đầu tư, SCL. Thực hiện các cơng việc đột xuất liên quan.

5. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ Quản lý nợ.

- Quản lý, theo dõi tình hình thu nợ cước phí các dịch vụ Viễn thơng của toàn Trung

tâm. Cập nhật giảm nợ cho khách hàng theo đề nghị của nhân viên thu nợ và các

chứng từ chủn trả bằng chủn khoản, séc…

- Theo dõi biến đợng về nợ đọng, nợ khó đòi; tìm hiểu ngun nhân và đề x́t các

giải pháp xử lý.



5



- Tính chất lượng cho nhân viên thu nợ, đề x́t ký hợp đờng th mới hoặc thanh lý

hợp đờng đới với nhân viên thu nợ khơng đạt hiệu quả; Đề nghị lấy vùng thu khơng

đạt chỉ tiêu từ Bưu điện tỉnh về.

- Thực hiện cắt liên lạc để đòi nợ và khơi phục khi đã thanh toán đủ tiền.

-



Chủ đợng hoàn thiện hờ sơ trình giảm nợ hoặc khởi kiện.



CHƯƠNG II:

TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIỄN THƠNG TTVT BẮC BMT

I. Một số đặc điểm cơ bản về mạng viễn thơng TTVT Bắc Bn Ma Thuột.

Với chức năng chính là : Chủ quản kinh doanh các dịch vụ viễn thơng trên địa

bàn Đơng bắc thành phố Bn Ma Thuột bao gồm các phường Tân Lợi, Tân Lập, Tân

Hòa, Tân An và các xã: Hòa Thuận, Hòa Thắng, Ea Tu. Tổ chức, quản lý, vận hành,

lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa và khai thác mạng viễn thơng trên địa bàn quản lý. Đây

là một địa bàn được đánh giá có rất nhiều tiềm năng và là địa bàn trọng điểm có tính

chiến lược về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của Thành phố Bn Ma Thuột nói

riêng và của Tỉnh Đắklắk nói chung, là nơi đóng chân nhiều cơ quan ban ngành quan

trọng của Tỉnh và thành phố.

Với hơn 10 điểm chuyển mạch, 24 BTS, 2 Hub và 10 DSLAM các loại với

tổng dung lượng thoại 24.966 lines, mạng ngoại vi có hơn 31.700 đơi cáp gốc. Mạng

XDSL với hơn 8.000 port ADSL, 6000 port đã sử dụng. Về cơ bản với năng lực

mạng lưới đáp ứng đầy đủ các dịch vụ viễn thơng cho mọi đối tượng khách hàng.

1. Cấu trúc mạng.

Cấu hình mạng viễn thơng của VNPT ĐăkLăk–ĐăkNơng được cấu tạo như sau:

1.1 Mạng chuyển mạch.

Bao gồm ba tổng đài Host: Host Bn Ma Thuột, Host Tân Lợi và Host Gia

Nghĩa để điều khiển chuyển mạch trên địa bàn hai tỉnh. 03 Host được kết nối tạo nên

một tam giác chuyển mạch tương hỗ trên địa bàn hai tỉnh như sơ đồ sau:



6



HOST

Bn Ma

Thuột

STM

-1



HOST

Gia

Nghĩa



STM -1

E1



E1



STM

-1



E1



HOST

Tân Lợi



Hình 1.1: Sơ đồ đấu nối giữa 03 Host của Viễn thơng Đăk Lăk – Đăk Nơng

Trong đó các Tổng đài của Trung tâm VT Bắc BMT tồn bộ được đấu nối vào Host

Tân Lợi, được điều khiển bằng luồng E1 với số liệu kèm theo (Bảng 1.1)



7



THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH

STT



ĐỊA ĐIỂM

LẮP ĐẶT



Loại

tổng

đài



DUNG LƯNG THUÊ BAO

Côn

Đôi

g

Lắp

Sử

cáp

nhập

nghệ

đặt

dụng

đài



Ngày



Dự

kiến



hoà



ngày



SỐ

KÊNH

TRUNG

KẾ



CỬA

TRUNG KẾ



THIẾT BỊ

TRUYỀN DẪN



Lắp



C7



Hướng



Tên



Lắp



Sử



đặt



dụng



Cự ly



(Km)



mạng



hết số



đặt



đấu nối



thiết bò



RSS.810I



D



8520



6033



13900



06/2007



06/2011



20 E1



20 E1



Tân Lợi



SDH



0,5



ALCATEL



D



912



460



2100



07/2009



03/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



SDH



3



RSS.810I



D



930



868



3700



07/2009



2 E1



2 E1



Tân Lợi



SDH



0



MSAN LTHG



ALCATEL



D



576



536



1800



07/2009



03/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



SDH



3



5



T.THU CN



RSS 810 O



D



510



213



600



11/2009



06/2011



1 E1



1 E1



Tân Lợi



SDH



4



6



KM 5



RSS 202I



D



3328



2567



4800



01/1996



06/2011



4 E1



4 E1



Tân Lợi



SDH



5



7



TÂN LẬP



RSS 810 O



D



1590



1251



2900



21/09/2007



06/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



NetRing



6



8



H. VƯƠNG



RSS 810 O



D



510



422



2100



Mar-10



06/2011



1 E1



1 E1



Tân Lợi



PDH



2



9



HOÀ THẮNG



RSS 202 I



D



2048



1883



4200



01/1996



06/2011



4 E1



4 E1



Tân Lợi



FLX-LS



9,5



10



TÂN HOÀ



RSS 202 I



D



1920



1409



1900



01/1998



06/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



FLX-LS



5,5



11



ALCATEL



D



432



390



900



10/2009



03/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



SDH



8



12



MSAN EKMAT

MSAN HỊA

TRUNG



ALCATEL



D



624



546



1600



10/2009



03/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



SDH



12



13



MSAN C. CHIỀU



ALCATEL



D



480



436



800



10/2009



03/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



SDH



11



14



TÂN AN



RSS 202 I



D



2048



1140



2100



01/1998



06/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



FLX-LS



4,5



15



KM8-QL14



RSS.810I



D



510



391



1600



3/2009



06/2011



1 E1



1 E1



Tân Lợi



SDH



5



16



EATU



RSS 810 O



D



390



231



800



4/2009



06/2011



1 E1



1 E1



Tân Lợi



SDH



7



17



HOÀ THUẬN



ALCATEL



D



2686



2167



3500



04/2010



12/2011



3 E1



3 E1



Tân Lợi



SDH



8,5



18



MSAN KCƯỜNG



ALCATEL



D



192



118



500



6/2009



06/2011



1 E1



1 E1



Tân Lợi



SDH



13



19



MSAN ĐẠT LÝ



ALCATEL



D



432



365



900



7/2009



03/2011



2 E1



2 E1



Tân Lợi



SDH



14



29118



21426



1



ĐÔNG BẮC



2



N. KHUYẾN



3



TAN LOI



4



Tổng cộng



50700



Bảng 1.1: Danh sách Tổng đài, điểm chuyển mạch



6



Các tổng đài chủ yếu sử dụng thiết bị của hãng Ericsson - Thụy Điển, đầu năm

2009 được đầu tư thêm các điểm truy nhập MSAN của Alcatel để giảm cự ly phục vụ

của cáp đồng

1.2 Mạng truyền dẫn.

Mạng truyền dẫn của trung tâm VT Bắc BMT nói riêng và của VNPT

ĐăkLăk–ĐăkNơng nói chung được quang hóa hồn tồn. Thiết bị quang được sử

dụng chủ yếu là thiết bị NG-SDH với dung lượng lớn, thuận tiện trong việc xen, rớt

luồng E1, tổ chức truyền dẫn cho các thiết bị viễn thơng. Các thiết bị NG-SDH tùy

theo dung lượng truyền dẫn quy hoạch cho các điểm chuyển mạch sẽ được lắp thiết bị

1500A, 2500A hay 3500A. Ngồi ra để truyền dẫn cho các trạm BTS trên địa bàn còn

dùng thêm các thiết vị tuyền dẫn Metro, Lightmast…

1.3 Mạng xDSL.

Mạng xDSL của VNPT ĐăkLăk–ĐăkNơng đưa vào sử dụng từ tháng 04/2004

với thiết bị ban đầu là các DSLAM ATM, đến tháng 04/2007 đầu tư lắp đặt thêm các

thiết bị IP DSLAM.

Tại TTVT Bắc BMT hệ thống DSLAM gồm 03 chủng loại thiết bị do Siemens,

Huawei và Alcatel cung cấp được lắp đặt tại 19 điểm chuyển mạch với số liệu cụ

thể như sau:

(Bảng kèm theo Bảng 2.2)

• DSLAM Siemens

- Loại DSLAM hix 5300, M200: Card SUADSL 72port/card, card

SHDSL: 48 port/card SHDSL

• DSLAM Huawei

- Loại DSLAM MA600: card ADSL 64 port tích hợp Posu, card SHDSL:

32 port/card

• MSAN

- Loại DSLAM: MLS: card EFLB3 24 port/card



7



Đài VT



STT



DSLAM



Loại Thiết

bị



Tổng số Port trang bị



ADSL

Tân Lợi



SHDSL



Megavnn Megawan

Đang sử

dụng



Số port trống



Đang sử

ADSL

dụng



SHDSL



HUBDONGBAC SIEMEN



1080



37



876



18



186



23



HUBTANLOI



360



72



287



3



70



42



4



HW DONGBAC HUAWEI



416



353



63



5



DLK.DBC.H11



HUAWEI



896



833



63



6



DLK.DBC.H12



HUAWEI



896



836



7



DLK.NKU.A11



MSAN



480



368



112



8



DLK.LHG.A11



MSAN



408



383



25



9



DLK.TLI.H11



HUAWEI



832



496



336



10 DLK.TCN.H12

11 DLK.TAN.H11



HUAWEI



128



86



1



41



HUAWEI



576



570



1



5



12 DLK.ETU.H11

13 DLK.KM8.H11



HUAWEI



192



142



1



49



HUAWEI

14 DLK.KCG.A11 MSAN

DLK.HTN.A11+

15

A12

MSAN

16 DLK.DLY.A11 MSAN

17 KM5

SIEMEN



320



264



1



55



168



65



624



513



288



132



432



404



18 DLK.KM5.H11

19 DLK.HVG.H11



HUAWEI



832



781



51



HUAWEI



256



224



32



20 DLK.TLP.H11

21 TANHOA



HUAWEI



640



639



1



SIEMEN



72



70



2



22 DLK.THA.H11

23 HOATHANG

24 DLK.HTG.H11

25 DLK.CCI.A11

26 DLK.HT1.A11

27 DLK.EKT.A11

TỔNG CỘNG



Tân Hòa



192



3



Tân Lập



TTDB(Đơng Bắc) ATM



2



Hòa

Thuận



1



HUAWEI



512



503



2



7



SIEMEN

HUAWEI

MSAN

MSAN

MSAN



288

512

384

312

216

12312



275

493

174

228

199

10386



2



11

19

210

84

17

1878



SIEMEN



192



0



1



59



103

2



111

156



1



27



Bảng 1.2: Danh sách các DSLAM

1.4 Các BTS.

Các BTS Vinaphone được lắp đặt và phát sóng hiện nay tại trung tâm là 24

trạm bao gồm cả BTS 2G và 3G với số liệu cụ thể kèm theo (Bảng 2.3).

Các BTS chủ yếu th mặt bằng của dân để xây dựng nhà trạm, cột phát sóng

hoặc phối hợp với VMS Mobiphone trong việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng.



8



STT



TÊN TRẠM BTS



1

2

3

4



219 Ngơ Quyền

51 Nguyễn Thơng

Cơng viên nước

Khu TTCN



5



KV Tân Lợi



6



11

12



Host Tan Lợi

KV Tân Lập ( Đinh

Núp)

KV Km4- Tỉnh Lộ

8

Tân Lợi 2

KV cuối Nguyễn

Đình Chiểu

KS Biệt điện

Y Bi Aleo



13



Hòa Thuận



14



Km7-QL14



15



Ngã ba Nguyễn Chí

Thanh (Tân An - Ơ

Ngữ)



16



ĐỊA CHỈ



GHI CHÚ



Ea Tu



7

8

9

10



17

18

19

20

21

22

23

24



219 Ngơ Quyền

51 Nguyễn Thơng

Đối diện Cơng viên nước

Kho Viễn thơng Tỉnh

Nhà Ơng Luyện 112/19

LTHGấm

310 Lê Thánh Tơn

Nhà ơng Thọ 77 Đinh Núp

Nhà ơng Dũng - Km4Tỉnh Lộ 8

Đường số 2 – TL8

Nhà Ơng Minh-Bn Cơ

Thơn

01 Ngơ Quyền

T38 - Y Bi Aleo

Đường rẽ vào Thơn Kiên

Cường

02 Phạm Phú Thứ



ĐÀI VT QUẢN



Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi



Sau lưng Trạm Tân An



VMS th



Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Tân Lợi

Đài VT Hòa

Thuận

Đài VT Hòa

Thuận

Đài VT Hòa

Thuận



Nhà Bà Vân-Bn Krơng Đài VT Hòa

B

Thuận

Thơn Kiên Cường

Đài VT Hòa

Kiên Cường

Thuận

Km5

Trạm VT KM5

Đài VT Tân Lập

Nguyễn Văn Cừ

Hẻm 253/6

Đài VT Tân Lập

Hẻm 171 Nguyễn Thái

Đài VT Hòa

Hòa Thắng

Bình

Thắng

Bn Cam Leo

Đài VT Hòa

KV Bn Cam Leo

Thắng

Nhà Ơng Thắng Thơn 10 Đài VT Hòa

Thơn 10 Hòa Thắng

Hòa Thắng

Thắng

KV Hòa

Nhà ơng Bảy- Km12Đài VT Tân Hòa

Đơng(Km12-QL26) QL26

Nhà ơng Trương Xê-sau Đài VT Tân Hòa

Km8- QL26

lưng Trạm Tân Hòa



Th cột

VMS



VMS th

Th cột

VMS

Th cột

VMS



Bảng 1.3: Danh sách các trạm BTS



9



1.5 Mạng Ngoại Vi.

+ Mạng ngoại vi là một trong ba thành phần chính cấu thành mạng viễn thơng của

Tập đồn Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam (Hệ thống chuyển mạch, hệ thống truyền

dẫn và hệ thống mạng ngoại vi).

+ Mạng ngoại vi là phần của mạng lưới viễn thơng chủ yếu nằm bên ngồi nhà

trạm viễn thơng, bao gồm tất cả các loại hệ thống cáp thơng tin sợi đồng, sợi quang

được lắp đặt theo các phương thức treo, chơn trực tiếp, đi ngầm trong cống bể. Ở đây

ta nói đến mạng cáp đồng th bao là hệ thống cáp thơng tin sợi đồng kết nối từ nút

chuyển mạch/ điểm truy nhập đến nhà th bao, mạng bao gồm các thành phần như:

giá MDF, măng sơng cáp, phiến nối dây, tủ cáp, hộp cáp, cáp vào nhà th bao và hệ

thống cống bể.

+ Hệ thống hỗ trợ, bảo vệ mạng ngoại vi bao gồm hệ thống hầm, hố, cống cáp, cột

bê tơng đỡ cáp, trang thiết bị chống sét.

+ Mạng ngoại vi quản lí cả phần cứng và phần mềm, quản lí từ gốc đến ngọn (từ

MDF đến th bao) phân bổ theo khu vực, các khu vực quản lí mạng cáp thuộc khu

vực của mình và được xây dựng theo tuyến. Mạng cáp tại tổng đài Host và các RSS

do các trung tâm viễn thơng quản lý.

1.5.1 Về phần cứng.

Đặt tên kết cuối cáp, trong kết cuối đặt một hay nhiều giá đấu dây, số lượng

cáp có thể qua kết cuối gọi là dung lượng của kết cuối. Thứ tự các điểm kết nối trên

các phiến trong kết cuối được đánh số từ 1 đến hết dung lượng kết cuối, các mức của

kết cuối:

 Phòng đầu dây

 Nhà cáp

 Tủ cáp và mối nối

 Hộp cáp

1.5.2 Về phần cáp.

 Cáp chính

 Cáp phối

 Cáp th bao.

1.5.3 Về phần mềm.

Chương trình quản lí mạng dựa trên bản đồ số. Mỗi đài trạm quản lý theo địa

bàn, theo đài.

- Cập nhật theo các tuyến cáp:

+ Danh mục kết cuối gồm: Tên kết cuối, địa chỉ, dung lượng, ngày lắp đặt, nước

sản xuất.

+ Danh mục cáp: Tên cáp, loại cáp, kích cở cáp vào, kích cở cáp ra, dung lượng,

chiều dài, ngày lắp đặt, nước sản xuất, kiểu lắp đặt, vật liệu.

+ Danh sách chi tiết đơi cáp: số máy, tên cáp, đơi số, chất lượng, kích cở vào, kích

cở ra.

+ Danh mục th bao: Số máy, tên th bao, địa chỉ, dây th bao, ngày lắp đặt.

+ Phân bổ phiến đấu dây cho các kết cuối: tên kết cuối, tên phiến, bắt đầu, kết

thúc.

- Cập nhật dữ liệu:

+ Cập nhật danh mục tuyến cáp.

+ Cập nhật danh mục kết cuối.



10



+ Cập nhật danh mục cáp.

+ Cập nhật danh mục th bao.

+ Cập nhật danh sách chi tiết các đơi cáp: theo tên và theo số máy.

+ Chuyển cáp ngọn theo cáp gốc.

Khi có sự cố hay sự thay đổi thì chỉ cần truy cập vào chương trình và thay đổi

thơng tin về cáp hay đường dây th bao.



Hình 1.4: Giao diện quản lý, cập nhật cáp của Viễn thơng Đăk Lăk-Đăk Nơng



11



Hình 1.5: Giao diện cập nhật sợi cáp.

2. Các loại dịch vụ đang được triển khai trên mạng:

– Các dịch vụ truyền thống:

• Dịch vụ điện thoại.

• Dịch vụ Fax.

• Dịch vụ truyền số liệu qua mạng thoại.

• Dịch vụ hỏi đáp thơng tin 1080, 1088, 116.

• Dịch vụ nhắn tin 141.

• Dịch vụ điện thoại di động.

• Dịch vụ phát thanh và truyền hình qua mạng thoại.

–Các dịch vụ giá trị gia tăng:

• Chuyển cuộc gọi: tức thời, chuyển khi th bao bận, chuyển khi th bao

khơng trả lời sau một số hồi chng.

• Quay số tắt.

• Báo thức tự động.

• Hiển thị số th bao gọi.

• Cấm hiển thị số th bao gọi.

• Điện thoại hội nghị.



12



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

×