Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 98 trang )
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
P =
2
S ttpx
2
U dm
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
.R.10 3 [kW]
Trong đó:
R=
1
r0. l
n
n: Số đờng dây đi song song.
Kết qủa tính toán cho trong bảng 3.17.
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-65-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Bảng 3.17 - Tổn thất công suất trên các đờng dây của phơng án IV.
Đờng cáp
TBATG-B1
TBATG-B2
TBATG-B3
TBATG-B4
TBATG-B5
B3-5
B4-8
B4-10
B5-7
B5-9
F (mm2)
2.(3*16)
2.(3*16)
2.(3*16)
2.(3*16)
2.(3*16)
2*240+240
(3*150+70)
2.(3*240+95)
2.(3*150+70)
2.(3*120+70)
L (m)
80
40
40
40
80
60
70
55
40
80
r0
(/km) R ()
1,47
1,47
1,47
1,47
1,47
0,075
0,268
0,075
0,124
0,153
0,059
0,029
0,029
0,029
0,059
0,002
0,009
0,002
0,002
0,006
Stt
(kVA)
P(kW)
1935,5
1336,2
1892,7
1823,3
1936,7
783,7
255,93
672,9
644,58
400,6
0,45511203
0,108453833
0,217603328
0,201938085
0,45567654
0,864
0,383994717
0,583680294
0,643999233
0,613837377
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn: PD = 5,47 kW
* Xác định tổn thất điện năng trên đờng dây:
AD = PD. [kWh]
Trong đó: - thời gian tổn thất công suất lớn nhất, tra bảng 4-1 (TL1)
với Tmax = 4500 h và cosnm = 0,74, ta có = 3300 h.
AD = PD. = 5470. 3300 = 18051 kWh
*) Chọn máy cắt
Chọn dùng các tủ hợp bộ của hãng Siemens, máy cắt loại 24kV, cách
điện bằng SF6, không cần bảo trì, Hệ thống thanh góp đặt sẵn trong tủ .
Bảng 3.19 - Thông số máy cắt
Loại
Cách
Giá thành
Số lợng Uđm (kV) Icắt N3s (kA)
MC
điện
(106)
24kV
SF6
11
24
25
205
Vốn đầu t cho máy cắt:
KMC= 11* 205.106 =2255.106 đ
4.3) Chi phí tính toán của phơng án IV:
Vốn đầu t :
K4 = KB + KD + KMC = 1218. 106 + 166,460. 106 + 2255.106
= 3639,46. 106 đ
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-66-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đờng dây:
A4 = AB + AD = 544792,5 + 18051 = 562843,5 kWh
Chi phí tính toán:
Z4 = ( avh + atc ). K4 + c. A4
= ( 0,1 + 0,2 ). 3639,46. 106 + 1000. 562843,5 =1654,682. 106 đ
Bảng 3.18 - Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phơng án.
Vốn đầu t
Tổn thất điện
Chi phí tính
Phơng án
6
(10 đ)
năng (kWh)
toán (106 đ)
Phơng án 1
4621,56
848112,185
2234,58
Phơng án 2
4341,56
845978,21
2148,446
Phơng án 3
4160,22
725795,939
1809,24
Phơng án 4
3639,46
562843,5
1645,682
Nhận xét: từ những kết quả tính toán cho thấy phơng án 3 và phơng án
4 tơng đơng nhau về mặt kinh tế do có chí tính toán chênh nhau không đáng
kể ( 5% ), vốn đầu t mua máy biến áp và cáp, tổn thất điện năng cũng xấp xỉ
nhau. Phơng án 4 có số trạm biến áp ít hơn nên sẽ thuận lợi hơn trong công tác
xây lắp, quản lý và vận hành do vậy ta chọn phơng án 4 làm phơng án thiết kế.
III.4 Thiết kế chi tiết cho phơng án đợc chọn:
III.4.1. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối
trung tâm:
Đờng dây cung cấp từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung
tâm của nhà máy dài 10 km sử dụng đờng dây trên không, dây nhôm lõi thép,
lộ kép.
* Với mạng cao áp có Tmax lớn, dây dẫn đợc chọn theo mật độ dòng điện
kinh tế jkt, tra theo bảng 5 ( trang 294. TL1 ) dây dẫn AC, có thời gian sử dụng
công suất lớn nhất Tmax = 4500 h, ta có jkt = 1,1 A/mm2.
Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây dẫn:
Ittnm =
S ttnm
2. 3.U dm
=
7392,96
2. 3.22
= 97 A
Tiết diện kinh tế:
Fkt =
I ttnm 97
=
= 88,2 mm2
j kt
1,1
Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 120mm 2. Tra bảng PL 4.12 (TL1) dây
dẫn AC-95 có Icp = 330 A.
* Kiểm tra dây theo điều kiện sự cố đứt 1 dây:
Isc = 2. Ittnm = 2. 88,2 = 176,4 A
Isc = 234,2 A < Icp = 330A
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-67-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố.
* Kiểm tra dây theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép:
Với dây dẫn AC-95 có khoảng cách trung bình hình học D tb = 2 m theo
PL 4.6 (TL1) có r0 = 0,27 /km, x0 = 0,365 /km.
U =
Pttnm .R + Qttnm . X 5792,16.0,27.10 + 4594,2.0,365.10
=
= 1036,01 V
U dm
2.22
U < Ucp = 5%Uđm = 1100 V
Dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Vậy chọn dây AC-95.
III.4.2. Sơ đồ trạm phân phối trung tâm:
Trạm phân phối trung tâm là nơi trực tiếp nhận điện từ hệ thống về để
cung cấp điện cho nhà máy, do đó việc lựa chọn sơ đồ nối dây của trạm có ảnh
hởng lớn và trực tiếp đến vấn đề an toàn cung cấp điện cho nhà máy. Sơ đồ cần
phải thoả mãn các điều kiện cơ bản nh: đảm bảo liên tục cung cấp điện theo
yêu cầu của phụ tải, phải rõ ràng, thuận tiện trong vận hành và xử lý sự cố, an
toàn lúc vận hành và sửa chữa, hợp lý về mặt kinh tế trên cơ sở đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật.
Nhà máy Chế tạo máy bay đợc xếp vào phụ tải loại I, do tính chất quan
trọng của nhà máy nên trạm phân phối đợc cung cấp bởi hai đờng dây với hệ
thống 1 thanh góp có phân đoạn, liên lạc giữa hai phân đoạn của thanh góp
bằng máy cắt hợp bộ. Với điện áp trung áp 22kV (hệ thống có trung tính trực
tiếp nối đất),trên mỗi phân đoạn thanh góp đặt một máy biến áp đo lờng 2
cuộn dây ba pha ba trụ. Để chống sét từ đờng dây truyền vào trạm đặt chống
sét van trên các phân đoạn thanh góp. Máy biến dòng đợc đặt trên tất cả các lộ
vào ra của trạm có tác dụng biến đổi dòng điện lớn ( sơ cấp ) thành dòng điện
5 A để cung cấp cho các dụng cụ đo lờng và bảo vệ.
Chọn dùng các tủ hợp bộ của hãng Siemens, máy cắt loại 8DC11, cách
điện bằng SF6, không cần bảo trì, Hệ thống thanh góp đặt sẵn trong tủ có
dòng định mức 1250 A.
Bảng 3.19 - Thông số máy cắt đặt tại TPPTT
Cách
Icắt N3s
Loại MC
Iđm (A)
Uđm (kV)
Icắt Nmax (kA)
điện
(kA)
8DC11
SF6
1250
24
25
63
III.4.3 Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện:
3.1) Tính toán ngắn mạch phía cao áp:
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-68-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Mục đích của tính ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn
định nhiệt của thiết bị và dây dẫn đợc chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống.
Dòng điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch ba
pha. Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp do không biết cấu trúc cụ thể của hệ
thống điện quốc gia nên cho phép tính gần đúng điện kháng của hệ thống điện
quốc gia thông qua công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp trung
gian và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay
thế để tính toán ngắn mạch đợc thể hiện trên hình 3.8.
Để lựa chọn, kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện cần tính toán 6 điểm
ngắn mạch sau:
N - điểm ngắn mạch trên thanh cái trạm phân phối trung tâm để kiểm tra
máy cắt và thanh góp.
N1 ... N5 - điểm ngắn mạch phía cao áp các trạm biến áp phân xởng để
kiểm tra cáp và thiết bị cao áp trong các trạm.
Điện kháng của hệ thống đợc tính theo công thức sau: XHT =
U2
[]
SN
Trong đó: SN - công suất ngắn mạch về phía hạ áp của máy biến áp trung
gian Giám. SN = 250 MVA; U - điện áp của đờng dây. U = Utb = 24 kV.
Điện trở và điện kháng của đờng dây:
R=
1
. r0. l []
2
X=
1
. x0. l []
2
Trong đó: r0, x0 - điện trở và điện kháng trên 1 km dây dẫn [/km].
l - chiều dài đờng dây [km].
Do ngắn mạch xa nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá độ I" bằng dòng
điện ngắn mạch ổn định I , nên có thể viết:
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-69-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Hình 3.8 - Sơ đồ tính toán ngắn mạch.
N
MC
Cáp
ĐDK
PPTT
BATG
ZD
XHT
BAPX
N
ZCi
Ni
HT
IN = I" = I =
U
3.Z N
Trong đó: ZN - tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch thứ i ().
U - điện áp của đờng dây (kV).
Trị số dòng ngắn mạch xung kích đợc tính theo biểu thức:
ixk = 1,8. 2.I N (kA)
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-70-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Bảng 3.20 - Thông số của đờng dây trên không và cáp
Đờng cáp
F (mm2) L (m)
PPTT-B1
PPTT-B2
PPTT-B3
PPTT-B4
PPTT-B5
3*16
3*16
3*16
3*16
3*16
80
40
40
40
80
TBATGTPPTT
AC-95
r0
x0
(/km) (/km)
1,47 0,142
1,47 0,142
1,47 0,142
1,47 0,142
1,47 0,142
10000
0,27
R ()
X ()
0,0588
0,0294
0,0294
0,0294
0,0588
0,00568
0,00284
0,00284
0,00284
0,00568
1,35
1,825
0,365
* Tính điểm ngắn mạch N tại thanh góp trạm phân phối trung tâm:
XHT =
2
U2
= 24 = 2,304
SN
250
R = Rdd = 1.35
X = Xdd + X HT = 1,825 + 2,304 = 4,129
IN =
U
3.Z N
=
24
3. 1,35 + 4,129
2
2
= 3,190 kA
ixk = 1,8. 2.I N = 1,8. 2 . 3,19 = 8,120 kA
* Tính điểm ngắn mạch tại N1 (tại thanh cái trạm biến áp phân xởng B1)
XHT =
2
U2
= 24 = 2,304
SN
250
R1 = Rdd + Rc1 = 1,350 + 0,0588 = 1,4088
X = Xdd + X HT + Xc1 = 1,825 + 2,304 + 0,00568 = 4,13468
IN1 =
U
3.Z N 1
=
24
3. 1,4088 2 + 4,13468 2
= 3,172 kA
ixk1 = 1,8. 2 .I N 1 = 1,8. 2 . 3,172 = 8,0746 kA
Tính tơng tự đối với các điểm ngắn mạch khác, ta có kết quả tính toán
ngắn mạch ghi trong bảng 3.21.
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-71-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Bảng 3.21 - Kết quả tính toán ngắn mạch.
Điểm ngắn mạch
IN (kA)
ixk (kA)
N1
3,171
8,072
N2
3,168
8,064
N3
3,170
8,069
N4
3,182
8,100
N5
3,169
8,067
N
3,190
8,120
3.2) Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện:
a. Lựa chọn và kiểm tra máy cắt, thanh dẫn của TPPTT:
* Máy cắt 8DC11 đợc chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp định mức:
Uđm MC Uđm = 22 kV
Dòng điện định mức:
Iđm MC = 1250 A Ilvmax = 2. Ittnm = 186,96A
Dòng điện cắt định mức: Iđm cắt = 25 kA IN = 3 ,190 kA
Dòng điện ổn định động cho phép:
iđmôđ = 63 kA ixk = 8,120 kA
* Thanh dẫn chọn vợt cấp nên không cần kiểm tra ổn định động.
b. Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp BU:
BU đợc chọn theo điều kiện:
Điện áp định mức: Uđm.BU Uđm.m = 22 kV
Chọn loại BU 3 pha 4MS34, do hãng Siemens chế tạo.
Bảng 3.22 - Thông số kỹ thuật của BU loại 4MS34.
Thông số kỹ thuật
4MS34
Uđm (kV)
24
U chịu đựng tần số công nghiệp 1 ' 50
(kV)
125
U chịu đựng xung 1,2/50 às (kV)
U1đm (kV)
22/ 3
U2đm (V)
110/ 3
Tải định mức (VA)
400
c. Lựa chọn và kiểm tra máy biến dòng điện BI:
BI đợc chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp định mức: Uđm.BI Uđm.m = 22 kV
Dòng điện sơ cấp định mức: Iđm.BI
I max k qtbt .S dm.BA 1,3.1000
=
=
= 28,45 A
1,2
1,2. 3.22 1,2. 3.22
Chọn BI loại 4ME14, kiểu hình trụ do hãng Siemens chế tạo.
Bảng 3.23 - Thông số kỹ thuật của BI loại 4ME14.
Thông số kỹ thuật
4ME14
Uđm (kV)
24
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-72-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
U chịu đựng tần số công nghiệp 1 ' 50
(kV)
125
U chịu đựng xung 1,2/50 às (kV)
I1đm (A)
5 - 2000
I2đm (A)
1 hoặc 5
Iôđnhiệt 1s (kA)
80
Iôđđ ng (kA)
120
d. Lựa chọn chống sét van:
Chống sét van đợc chọn theo cấp điện áp Uđm.m = 22 kV
Chọn loại chống sét van do hãng COOPER chế tạo có U đm = 24 kV, loại
giá đỡ ngang AZLP501B24.
III.4.4. Sơ đồ trạm biến áp phân xởng:
Các trạm biến áp phân xởng đều đặt hai máy biến áp do ABB sản xuất tại
Việt Nam. Vì các trạm biến áp phân xởng đặt rất gần trạm phân phối trung
tâm nên phía cao áp chỉ cần đặt dao cách ly và cầu chì. Dao cách ly dùng để
cách ly máy biến áp khi cần sửa chữa. Cầu chì dùng để bảo vệ ngắn mạch và
quá tải cho máy biến áp. Phía hạ áp đặt áptômát tổng và các áptômát nhánh,
thanh cái hạ áp đợc phân đoạn bằng aptômát phân đoạn. Để hạn chế dòng
ngắn mạch về phía hạ áp của trạm và làm đơn giản việc bảo vệ ta lựa chọn phơng thức cho hai máy biến áp làm việc độc lập (áptômát phân đoạn của thanh
cái hạ áp thờng ở trạng thái cắt). Chỉ khi nào một máy biến áp bị sự cố mới sử
dụng áptômát phân đoạn để cấp điện cho phụ tải của phân đoạn đi với máy
biến áp bị sự cố.
Hình 3.9 - Sơ đồ các trạm biến áp phân xởng đặt hai máy biến áp.
Tủ cao áp
MBA
22/0.4
Tủ A tổng
Tủ A
nhánh
Tủ A phân
đoạn
Tủ A
nhánh
Tủ A tổng
MBA
22/0.4
Tủ cao áp
4.1) Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly cao áp:
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-73-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Ta sẽ dùng chung một loại dao cách ly cho tất cả các trạm biến áp để dễ
dàng cho việc mua sắm, lắp đặt và thay thế. Dao cách ly đợc chọn theo các
điều kiện sau:
Uđm.MC Uđm.m = 22 kV
Điện áp định mức:
Iđm.CL Ilvmax = 2. Ittnm = 186,96 A
Dòng điện định mức:
iđm.đ ixk = 8,120 kA
Dòng điện ổn định động cho phép:
Chọn loại 3DC do hãng Siemens chế tạo.
Bảng 3.24 - Thông số kỹ thuật của dao cách ly 3DC.
Uđm (kV)
Iđm (A)
INt (kA)
INmax (kA)
24
630
16 - 31,5
40 - 80
4.2) Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp:
Dùng chung một loại cầu chì cao áp cho tất cả các trạm biến áp để dễ
đàng cho việc mua sắm, lắp đặt và thay thế. Cầu chì đợc chọn theo các điều
kiện sau:
Uđm.CC Uđm.m = 22 kV
Điện áp định mức:
Dòng điện định mức:
Iđm.CC Ilvmax =
k qtbt .S dm.BA
3.U dm.m
=
1,3.1000
= 35,46 kA
3.22
Dòng điện cắt định mức: Iđm.cắt IN4 = 3,182 kA
( B4 có dòng ngắn mạch trên thanh cái là lớn nhất )
Chọn loại cầu chì 3GD1 413-4B do hãng Siemens chế tạo.
Bảng 3.25 - Thông số kỹ thuật của cầu chì loại 3GD 413-4B.
Uđm (kV)
Iđm (A)
Icắt Nmin (A) Icắt N (kA)
24
40
432
31,5
4.3) Lựa chọn và kiểm tra áptômát:
MCCB tổng, MCCB phân đoạn và MCCB nhánh đều chọn dùng các
MCCB do hãng Merlin Gerin chế tạo.
MCCB đợc chọn theo các điều kiện sau:
* Đối với MCCB tổng và MCCB phân đoạn
Điện áp định mức: Uđm.A Uđm.m = 0.38 kV
Dòng điện định mức:
với:
Ilvmax =
Iđm.A Ilvmax
k qtbt .S dm. BA
3.U dm, m
Trạm biến áp B1. B4: B2. B3. B5:
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-74-
đồ án tốt nghiệp
Tk htccđ cho nm chế tạo máy bay
chơng iII
tk mạng điện cao áp của nm
Sđm.BA = 1000 kVA
Ilvmax =
k qtbt .S dm. BA
3.U dm.m
=
1,3.1000
3.0,38
= 1975,14 A
Bảng 3.26 - Kết quả chọn MCCB tổng và MCCB phân đoạn.
Loại
Số lợng Uđm
Iđm
I cắt N Số cực
Tên trạm
(V)
(A)
(kA)
B1. B4 B2. CM2000
5
690
2000
70
4
B3. B5:
* Đối với MCCB nhánh
Uđm.A Uđm.m = 0.38 kV
Điện áp định mức:
Dòng điện định mức:
Iđm.A Itt =
S ttpx
n. 3.U dm, m
Trong đó: n - số MCCB nhánh đa điện về phân xởng.
Kết quả lựa chọn các MCCB nhánh đợc ghi trong bảng 3.27.
4.4) Lựa chọn thanh góp :
Các thanh góp đợc chọn theo điều kiện dòng điện phát nóng cho phép:
khc. Icp Icb =
S tt
3.U dm
=
1997,79
= 3035.33 A
3.0,38
Chọn loại thanh dẫn bằng đồng có kích thớc ( 100 x 10 ) mm2. mỗi pha
ghép 3 thanh với Icp = 4650 A.
4.5) Kiểm tra cáp đã chọn:
Bảng 3.27 - Kết quả lựa chọn MCCB nhánh. loại 4 cực của Merlin Gerin.
Stt
Iđm
Icắt N
Tên phân xởng (kVA)
Itt (A)
Loại
SL Uđm
(V)
(A)
(kA)
P/x Đúc kim loại 1935,5 1470,34 CM1600N 2 690 1600
50
đen
P/x Đúc kim loại 1336.16 1015.05 CM1250N 2 690 1250
50
màu
P/x gia công thân 1109.04
842.5
C1001N
2 690 1000
25
động cơ
P/x gia công các
888.2
674.74
C801N
2 690
800
25
chi tiết của đ/c
P/x lắp ráp và thử 783.7
595.5
NS630N
1 690
600
10
nghiệm đ/c
P/x dập khuôn vỏ 891.49
677.25
C801N
2 690
800
25
máy bay
P/x bọc thân máy 644.58
489.67
NS630N
2 690
500
10
bay
P/x Sửa chữa cơ
255.93
388.85
NS400N
1 690
400
10
khí
P/x lắp ráp khung 400.6
304.32
NS400N
1 690
400
10
máy bay
Lê Thu Quỳnh
Lớp H8A-HTĐ
-75-