1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

Chương IV : Thi công móng mặt đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.29 KB, 32 trang )


Biện pháp thi công



Địa chỉ: 147 Hoàng Quốc Việt Cầu Giấy HN

Điện thoại: (04) 7912458 7912450. Fax: (04) 7912460

Emai: cy789bqp@yahoo.com



Công trình: Dự án Xây dựng đờng giao thông nối các huyện miền Tây

Nghệ An (QL7-QL48), đoạn từ thị trấn Quỳ Hợp đến Km53+900, QL48

Hạng mục: Gói thầu số Đ4 (Km113+250-:-Km 123+135)

Địa điểm: Quỳ Hợp Nghệ An

Chủ đầu t: Ban QLDA CTGT Nghệ An



- Nhựa đờng mua dùng cho công trình là loại nhựa có nguồn gốc rõ ràng, đã đợc

các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chất lợng cấp chứng chỉ, có các chỉ tiêu phù

hợp với các tiêu chuẩn sau:

+ Độ kim lún ở 25oC đạt 60 - 70 (1/10mm ).

+ Độ kéo dài ở 25oC min =40 cm.

+ Nhiệt độ mềm 46oC - 55oC .

+ Nhiệt độ bắt lửa min 210-230o C .

Đồng thời đảm bảo còn nguyên vẹn trong thùng chứa. Trớc khi mua, chúng tôi sẽ

tiến hành thí nghiệm kiểm tra đối chiếu với các chỉ tiêu trên.

- Đá các loại và Cấp phối đá dăm loại I, loại II mua tại đầu cầu Sặt đợc sản xuất tại

mỏ đá Thống Nhất có trạm nghiền sàng công nghiệp theo đúng tỷ lệ cấp phối quy

định vận chuyển bằng ô tô tự đổ tới công trờng.

- Cấp phối đá dăm

Cấp phối đá dăm là một hỗn hợp cốt liệu sản phẩm của dây chuyền công nghệ

nghiền đá (sỏi) có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối chặt liên tục.

Cấp phối đá dăm loại I là toàn bộ cốt liệu (cả hạt nhỏ, hạt mịn) của sản phẩm

nghiền từ đá sạch mức độ bị bám đất bẩn không đáng kể, không lẫn đá phong hoá,

không lẫn tạp chất hữu cơ, cấp phối đá dăm phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:

+ Thành phần hạt:

Kích cỡ lỗ sàng (mm) Tỷ lệ % lọt sàng

Dmax= 50mm

50



Dmax= 37.5mm Dmax= 25 mm



100



37.5



70ữ100



100



25



50ữ85



72ữ100



100



12.5



30ữ65



38ữ69



50ữ85



4.75



22ữ50



26ữ55



35ữ65



2.0



15ữ40



19ữ43



25ữ50



0.425



8ữ20



9ữ24



15ữ30



0.075



2ữ8



2ữ10



5ữ15



Trang 18



Biện pháp thi công



Địa chỉ: 147 Hoàng Quốc Việt Cầu Giấy HN

Điện thoại: (04) 7912458 7912450. Fax: (04) 7912460

Emai: cy789bqp@yahoo.com



Công trình: Dự án Xây dựng đờng giao thông nối các huyện miền Tây

Nghệ An (QL7-QL48), đoạn từ thị trấn Quỳ Hợp đến Km53+900, QL48

Hạng mục: Gói thầu số Đ4 (Km113+250-:-Km 123+135)

Địa điểm: Quỳ Hợp Nghệ An

Chủ đầu t: Ban QLDA CTGT Nghệ An



+ Chỉ tiêu Los-angeles (L.A): Đối với loại mặt cấp cao A1 thì cấp phối đá dăm loại

I : LA 30, loại II 35

+ Chỉ tiêu Atterberg: Giới hạn chảy của cấp phối đá dăm loại I không thí nghiệm

đợc, loại II không lớn hơn 25, chỉ số dẻo Wn 6.

+ Hàm lợng sét (chỉ tiêu ES): Theo quy định cấp phối đá dăm loại I có chỉ tiêu ES

> 35, cấp phối đá dăm loại II có chỉ tiêu ES > 30.

+ Hàm lợng hạt dẹt: không quá 10% và 15%.

- Trớc khi mua đá đa vào sử dụng cho công trình phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra

các chỉ tiêu của đá. Các chỉ tiêu này nếu phù hợp với các tiêu chuẩn sau đây và đợc

sự đồng ý của KSTVGS mới vận chuyển tới công trờng.

+ Cờng độ kháng ép 800daN/ cm2.

+ Độ hao mòn DEVAL < 6%

+ Chỉ tiêu lợng hạt dẹt, hạt quá cỡ, hạt dới cỡ. Theo qui định dới đây:

* Lợng hạt có kích cỡ > D cũng nh lợng hạt có kích nhỏ hơn d không đợc quá

10% ( tính theo khối lợng).

* Lợng hạt to quá cỡ D+ 30mm không đợc quá 3% ( tính theo khối lợng).

* Lợng hạt < 0.63d không đợc quá 3% ( tính theo khối lợng).

* Lợng hạt dẹt không đợc quá 10% (tính theo khối lợng). Hạt dẹt là hạt mà

chiều dài + chiều rộng vợt quá 6 lần chiều dày.

* Đá phải có đủ độ sạch, khô, không lẫn tạp chất, cỏ rác và lợng hạt bụi sét

không quá 2% khối lợng, lợng hạt sét dới dạng vón hòn không lớn hơn 0.25% tính

theo khối lợng.

+ Độ sạch, độ dính bám với nhựa đờng từ cấp 3 đến cấp 5 theo phơng pháp ALxikhina.

- Khi các điều kiện về thành phần, kích cỡ hạt không đảm bảo chúng tôi sẽ tổ chức

gia công lại trớc khi chuyển tới công trờng.

- Tất cả các báo cáo của các thí nghiệm này sẽ đợc trình cho chủ đầu t và chỉ khi đợc sự đồng ý mới tiến hành tập kết về hiện trờng thi công.

- Phạm vi cung cấp vật liệu:

Vật liệu đợc tập kết, mua tại khu vực Phú Lơng tại đó bố trí một trạm trộn cấp phối

đá dăm và trạm trộn bê tông nhựa.

2. Biện pháp thi công:

Trang 19



Biện pháp thi công



Địa chỉ: 147 Hoàng Quốc Việt Cầu Giấy HN

Điện thoại: (04) 7912458 7912450. Fax: (04) 7912460

Emai: cy789bqp@yahoo.com



Công trình: Dự án Xây dựng đờng giao thông nối các huyện miền Tây

Nghệ An (QL7-QL48), đoạn từ thị trấn Quỳ Hợp đến Km53+900, QL48

Hạng mục: Gói thầu số Đ4 (Km113+250-:-Km 123+135)

Địa điểm: Quỳ Hợp Nghệ An

Chủ đầu t: Ban QLDA CTGT Nghệ An



Trớc khi thi công lớp móng cần phải kiểm tra lại nền đờng theo yêu cầu

- Cao độ nền đờng phải thấp hơn cao độ thiết kế một trị số là h = h (h: chiều dày

kết cấu áo đờng).

- ở những vị trí mặt đờng cũ bị cao su phải đào bỏ phần đờng cũ sâu 50cm, thay

bằng cấp phối đá dăm loại 1 (sử dụng hạt có kích thớc 0-37,5mm).

- Nền đờng đắp mở rộng phải đảm bảo độ chặt yêu cầu K 0.98.

- Nền đờng phải luôn đợc giữ khô ráo, đảm bảo thoát nớc tốt.

Mặt đờng đợc tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền. Căn cứ vào thiết

kế kết cấu mặt đờng bao gồm:



Kết cấu loại 1: Tăng cờng trên phần mặt đờng cũ có E0 = 434

daN/cm2, kết cấu từ trên xuống gồm:



Kết cấu loại 2: Tăng cờng trên mặt đờng cũ có E0 = 627 daN/cm2, kết

cấu từ trên xuống gồm:



Kết cấu loại 3: Tăng cờng trên mặt đờng cũ có E0 = 1067 daN/cm2, kết

cấu từ trên xuống gồm:



Kết cấu 4: Cạp mở rộng làm mới có E 0 đất nền = 323 daN/cm2, kết cấu từ

trên xuống gồm:



Kết cấu gia cố lề: Lề đờng gia cố mỗi bên 1m bằng cấp phối đá dăm

loại 1 (sử dụng loại hạt có kích thớc 0-25mm) dày 15cm. Riêng đoạn có

rãnh xây bề rộng lề gia cố 1,5m (tới sát tới mép rãnh).



Vuốt nối đờng ngang: Trong đoạn tuyến có giao cắt với một số đờng

ngang dân sinh. Vì vậy khi cải tạo nâng cấp đoạn tuyến càn vuốt nối êm

thuận để phục vụ các phơng tiện dân sinh qua lại.



Chúng tôi dự kiến tổ chức thi công theo các trình tự nh sau:

4. Thi công móng đờng.

Bớc 1: Làm khuôn đờng, khuôn đờng đợc thi công theo phơng pháp đắp lề hoàn

toàn, phơng pháp này áp dụng trên toàn tuyến. Dùng máy san để rải đất lên lề đờng, khi rải tới cao độ thiết kế dùng lu 8 tấn, lu từ 3-4 lợt/điểm sau đó gọt lại cho

đúng với cao độ thiết kế. Trong bớc này kết hợp đào xử lý cao su theo đung thiết kế.

Trang 20



Biện pháp thi công



Địa chỉ: 147 Hoàng Quốc Việt Cầu Giấy HN

Điện thoại: (04) 7912458 7912450. Fax: (04) 7912460

Emai: cy789bqp@yahoo.com



Công trình: Dự án Xây dựng đờng giao thông nối các huyện miền Tây

Nghệ An (QL7-QL48), đoạn từ thị trấn Quỳ Hợp đến Km53+900, QL48

Hạng mục: Gói thầu số Đ4 (Km113+250-:-Km 123+135)

Địa điểm: Quỳ Hợp Nghệ An

Chủ đầu t: Ban QLDA CTGT Nghệ An



Bớc 2: Trồng đá vỉa (và làm các rãnh xơng cá thoát nớc lòng đờng nếu khi thi

công phát hiện thấy nớc ngầm)

Bớc 3: Làm sạch mặt đờng cũ, bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1.

Bớc 4: Thi công lớp móng dới bằng CP đá dăm loại I dày 20 cm theo thiết kế, lu

lèn đạt độ chặt quy định. Đối phần đắp mở rộng nền đờng.

Bớc 5: Thi công lớp móng trên bằng CP đá dăm loại I dày 10 cm ữ 23 cm đối với

phần tăng cờng trên mặt đờng cũ và 15 cm đối với phần đắp mở rộng theo thiết kế,

lu lèn đạt độ chặt quy định.

Bớc 6: Tới thấm nhựa 1,6kg/m2 để đảm bảo giao thông.

Bớc 7: Tới nhựa dính bám 1kg/m2 . Thi công lớp mặt thảm BTN hạt thô dày 7cm

4.1 Thi công lớp móng dới CPĐD loại I

+Chuẩn bị

- Kiểm tra kích thớc cao độ hình học khuôn đờng

- Vệ sinh sạch sẽ khuôn đờng

+ Tập kết vật liệu:

- Lợng Cấp phối đá dăm loại I Dmax = 37,5mm, tập kết đợc tính toán đủ với hệ số lèn

ép 1,38.

+ San rải vật liệu :

- Dùng máy san kết hợp với nhân lực ra đá theo đúng chiều dày và độ mui luyện

mặt đờng theo thiết kế. Trong quá trình ra đá để lại một lợng 5 - 10% để bù phụ

trong khi lu lèn.

- Máy san + kết hợp thủ công san rải đủ chiều dày thiết kế tạo phẳng. trong quá

trình san chú ý không đợc để phân tầng hoặc gợn sóng , đảm bảo mui luyện

+ Lu lèn đạt độ chặt K98

+ Lu lèn mặt đờng

- Lu lèn mặt đờng là một khâu quan trọng trong thi công, nó quyết định rất lớn tới

chất lợng của mặt đờng. Vì vậy chúng tôi đặc biệt coi trọng công tác này. Bố trí đầy

đủ các loại lu theo đúng trình tự lu lèn trong quy trình

- Đảm bảo giữ độ ẩm tốt nhất cho cấp phối , có thể dung vòi hoa sen rới nớc , khi tới chú ý chếch vòi lên trời tạo ma tránh trôi hạt

- Lu sơ bộ: Giai đoạn 1 Dùng lu rung 6 tấn tốc độ 2 km/h lu 4 lợt trên 1 điểm

- Lu chặt: B1- Dùng lu rung 8 tấn tốc độ 3 km/h lu 8 lợt trên 1 điểm

Trang 21



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

×