1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

1 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 60 trang )


một yếu tố quan trọng góp phần vào sự lớn mạnh của Xí nghiệp. Bộ máy quản

lý của Xí nghiệp được cơ cấu theo hướng gọn nhẹ và hiệu quả với 4 phòng ban

chức năng được phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý đồng thời có sự phối hợp

chặt chẽ trong hoạt động.

- Về tổ chức hoạt động sản xuất: Xí nghiệp hiện đang áp dụng cơ chế

khoán trong sản xuất. Đây là một mô hình phù hợp vì nó đã gắn trách nhiệm và

quyền lợi trong sản xuất với từng người lao động do đó nâng cao hiệu quả sử

dụng chi phí.

- Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức

theo mô hình tập trung. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được sử lý tập trung tại

phòng kế toán. Hình thức này đã đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất đối với công

tác kế toán từ kiểm tra sử lý đến cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời

giúp lãnh đạo Xí nghiệp nắm được tình hình hoạt động kinh doanh một cách

nhanh chóng. Cơ cấu bộ máy phân công lao động hợp lý, tạo điều kiện chuyên

môn hoá nghiệp vụ của mỗi nhân viên kế toán tăng khả năng đối chiếu, kiểm tra

số liệu kế toán.

- Về công tác kế toán: Công tác kế toán của Xí nghiệp nhìn chung đã áp

dụng đúng chuẩn mực kế toán cũng như các chế độ chính sách của Nhà nước.

+ Về tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán: Xí nghiệp hiện đang áp dụng hệ

thống chứng từ và sổ sách hợp lý, đầy đủ gồm các bảng kê, bảng tổng hợp chi

phí, các sổ chi tiết. Các chứng từ được sử dụng đảm bảo tính thống nhất cả về

biểu mẫu và quy trình luân chuyển theo chế độ của Nhà nước ban hành.

+ Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tịa Xí

nghiệp CN&TAGS An khánh : Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm của Xí nghiệp dựa trên đặc điểm tổchức sản xuất, đặc điểm quy

trình công nghệ của sản xuất sản phẩm tại công ty. Đối tượng tập hợp chi phí

cũng trùng với đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm tạo điều kiện

thuận lợi cho công tác tính giá thnàh sản phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp

theokhoản mục chi phí tạo điều kiện cho Xí nghiệp có thể so sánh tình hình thực



hiện với kế hoạch đề ra, từ đó thấy được những ưu điểm cũng nhưnhững hạn chế

và có biện pháp khác phục kịp thời.

+ Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Việc mua bán nguyên vật liệu của

Xí nghiệp dựa trên nhu cầu sản xuất kinh doanh do đó số lượng vật tư tồn kho ít,

nguyên liệu được đảm bảo về chất lượng, hao hụt thấp.

+ Về chi phí nhân công: việc theo dõi tiền lương của Xí nghiệp được tiến

hành chặt chẽ, theo đó có sự tách biệt giữa bộphậnlao động trực tiếpvàbộ phận

lao động gián tiếp tại Xí nghiệp. Lương của bộ phậnlao động trực tiếp được tính

trên cở sở khối lượng sản phẩm sản xuất ra.cách tính này không chỉ hoàn toán

phù hợp với chế độ lao động tiền lương và chế độ kế toán hiện hành mà nó còn

toạ ra sự công bằng trong công việc phân phối tiền lương theo sản phẩm, khuyến

khích người lao động tăng năng suất, nâng cao hiệu quả công việc.

+ Về chi phí sản xuất chung: Xí nghiệp theo dõi chi phí phát sinh chi tiết

theo từng mục chi phí. Do đó kiểm soát được các khoản chi phí phát sinh, tiết

kiệm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm.

1.2 Những hạn chế:

1.2.1.Về tổ chức luân chuyển chứng từ:

Do việc viết phiếu nhập kho tại phòng kế toán trong khi đó vật tư mua về nhập

kho thông thường chỉ cần thủ kho và kỹ thuật xác nhận vào biên bản nhập kho,

thủ kho căn cứ vào biên bản nhập kho để vào thẻ kho, nhiều trường hợp trong

tháng khách hàng không lên phòng kế toán làm thủ tục viết nhập nên kế toán

không theo dõi kịp thời lượng nguyên vật liệu nhập kho, tình hình tồn kho và

tình hình công nợ với khách hàng vào cuối tháng. Điều này ảnh hưởng đến việc

đối chiếu giữa thủ kho và kế toán vào cuối tháng cũng như tình hình thanh toán

công nợ với khách hàng.

1.2.2. Về hạch toán chi phí sản xuất:

+ Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Trong quá trình sản xuất chi

phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng cao nhất trong

giá thành sản phẩm, là mục tiêu để hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiêu trong quá

trình sản xuất xí nghiệp không theo dõi bám sát để xác định tỉ lệ hao hụt. Vì trên



lệnh sản xuất đã có tính đến hao hụt nhưng trong quá trình sản xuất lại tiếp tục

hao hụt. Những hao hụt này không được quan tâm đến do đó dẫn đến tình trạng

có những mặt hàng sản xuất tỉ lệ hao hụt rất lớn mà không xác định được

nguyên nhân cũng như không có biện pháp theo dõi.

+ Đối chi phí nhân công: Hiện tại mọi chi phí nhân công trực tiếp phát

sinh đều tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Điều này dẫn đến tình trạng

giá thành tính không chính xác, không phân tích được kết quả kinh doanh của

từng loại sản phầm một cách chính xác. Nhất là trong trường hợp có bán bán

thành phẩm ra ngoài.

+ Đối với chi phí sản xuất chung: Hiện nay do tình hình chung của dịch

bệnh, sản lượng sản xuất của xí nghiệp giảm sút nghiêm trọng. máy móc không

sử dụng hết công suất. Việc khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu

hao theo đường thẳng dẫn đến tình trạng chi phí khấu hao chiếm tỉ trọng khá

lớn trong giá thành gấy khó khăn trong việc phân tích giá thnàh của doanh

nghiệp.



2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH

TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TỊA XÍ NGHIỆP

CHĂN NUÔI VÀ THỨC ĂN GIA SÚC AN KHÁNH.

2.1. Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ

Để thuận tiện cho việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán, theo dõi tình

hình công nợ với khách hàng .Việc viết phiếu nhập kho nên được chuyển cho bộ

phân vật tư theo trình tự: Lập thành hai liên ( đối với vật tư, hàng hóa mua

ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư hàng hoá tự sản xuất). Người lập phiếu,người

giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hoá.

Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng

ký vào phiếu, thủ kho giữ hai liên để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho

phòng kế toán để ghi sổ kế toán.

2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất

2.2.1. Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trục tiếp



- Để kiểm soát tình trạng hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất:



Xí nghiệp cần có bộ phận theo dõi định mức tiêu hao nguyên vật liệu để xác

định được nguyên nhân chủ quan cũng như các nguyên nhân khách quan, từ đó

có những biện pháp khắc phục tình trạng hao hụt nguyên vật liệu như hiện nay.

- Bộ phận vật tư nên làm phiếu nhập vật tư để thuận lợi cho khách hàng

khi làm thủ tục nhập vật tư, tránh những thủ tục phiền hà như hiện nay. Định kỳ

3 - 5 ngày chuyển phiếu nhập kho lên phòng kế toán để kế toán lập sổ sách.

Cuối tháng đối chiếu kịp thời với thủ kho. Đồng thời có kế hoạch chủ động

trong việc thanh toán công nợ với khách hàng.

2.2.2 . Đối với chi phí nhân công

Trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương phân tích rất rõ tiền lương sản xuất

thành phẩm và bán thành phẩm. Xí nghiệp nên tách chi phí tiền lương của 2 loại

này để việc phân bổ tiền lương vào giá thành được chính xác hơn giúp cho việc

phân tích các khoản chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm cũng chính xác

hơn.



2. 2.3 Đối với chi phí sản xuất chung:

Để phân bổ chi phí một cách hợp lý, trong tình trạng hoạt động sản xuất

kinh doanh hiện nay, xí nghiệp nên xin đăng ký khấu hao theo sản lượng nhằm

giảm bớt gánh nặng về chi phí khấu hao trong giá thành sản phẩm.



KẾT LUẬN

Kế toỏn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận quan

trọng trong toàn bộ cụng Trình hạch toỏn kế toỏn của mỗi doanh nghiệp. Những

thụng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chớnh là biểu hiện cho tính

hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để cú thể đáp

ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của thụng tin kế toán đũi hỏi cụng tỏc kế

toỏn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được bổ sung và hoàn

thiện thường xuyờn.

Trong quỏ Trình thực tập em đó đi sâu tỡm hiểu thực trạng hạch toỏn chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế biến

thức ăn gia sỳc An Khỏnh. Vận dụng những lý luận đó được học tại trường đại

học và trên cơ sở thực tế vận dụng tại Xớ nghiệp em đó mạnh dạn Trình bày một

số kiến nghị trong việc hoàn thiện hạch toỏn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế biến thức ăn gia sỳc An Khỏnh.

Mặc dự cú nhiều cố gắng nhưng do Trình độ cũng như nhận thức cũn hạn

chế nờn trong luận văn tốt nghiệp này khụng trỏnh khỏi những sai sút, hạn chế

nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của cỏc thầy cụ giáo,

ban lónh đạo cựng toàn thể cỏc cụ chỳ phũng tài chớnh - kế toán để nhận thức

của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn cụ giáo PGS -TS Hà Đức Trụ và

cỏn bộ nhõn viờn trong phũng kế toỏn tài vụ tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế

biến thức ăn gia sỳc An khỏnh đó tận tỡnh giỳp em hoàn thành luận văn tốt

nghiệp này.

Em xin chõn thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 22 thỏng 8 năm 2006

Sinh viờn

Lờ Thuý Hoà



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Cẩm nang nghiệp vụ quản lý tài chớnh kế toán trưởng đối với doanh nghiệpNhà xuất bản thống kê năm 2004

2. Nguyễn Văn Công – Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh – NXB Tài

chớnh 2002

3. Đỗ Minh Thành - Kế toỏn xõy dựng cơ bản – NXB Thống kờ 2000

4. Tạp chớ kế toỏn số 16, 22 – Năm 1999

Số 26 – năm 2000

Số 32, 33 – năm 2001

Số 41 – năm 2003

5. Tạp chớ phỏt triển kinh tế số 156 – năm 2003

6. Vừ Văn Nhị -Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toỏn mới – NXB Tài chớnh

2004

7. Giáo trình kế toán tài chính

8. Luận văn của các khoá trước



Sơ đồ 1.1:Kế toỏn tổng hợp chi phí nguyờn vật liệu trực tiếp (KKTX)

TK 151, 152, 111,

TK 621

112, 331...

TK154

Kết chuyển chi phí



Vật liệu xuất dùng trực tiếp



vật liệu trực tiếp



chế tạo sản phẩm, tiến

hành lao vụ, dịch vụ



TK 152

Vật liệu dùng không hết



1.2:Kế toỏn tổng hợp chi phí nhõn cụng trực tiếp (KKTX)

TK 334



TK 622



TK 154



Tiền lương và phụ cấp

phải trả công nhân viên

Kết chuyển chi phí nhân



TK 338

Các khoản đóng góp theo

tỷ lệ với lương công

TK 335



nhân



Trích trước lương nghỉ

phép của công nhân



công trực tiếp



Sơ đồ 1.3: Kế toỏn chi phí sản xuất chung (KKTX)

TK 627



TK 334, 338



Chi phí nhân viên phân

xưởng



TK 111, 112, 152...



Các khoản thu hồi ghi giảm

chi phí sản xuất chung



TK 152, 153

TK 154



Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 242, 335



Phân bổ (hoặc kết chuyển)



Chi phí theo dự toán



chi phí sxc cho các đối

tượng tính giá

TK 632



TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ



Kết chuyển CP sxc cố định

(không phân bổ) vào giá vốn



TK 331, 111, 112



TK 1331



Các chi phí sản xuất khác

mua ngoài phải trả hay đã trả

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)



Sơ đồ 1.4: Kế toỏn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm (KKTX)



TK 152, 111,...



TK 154



TK 621



DĐKxxx



Các khoản ghi giảm chi phí



Chi phí NVL trực tiếp



TK 155, 152



TK 622



Nhập kho



Chi phí nhân công trực tiếp



TK 157

Giá thành



TK 627



Gửi bán



thực tế

TK 632



Chi phí sản xuất chung



Tiêu thụ



Sơ đồ 1.5: Kế toỏn chi phí nguyờn vật liệu trực tiếp (KKĐK)

TK 331, 111, 112...



TK 611



TK 621



TK 631



Giá trị NVL chế

Giá trị vật liệu tăng



Kết chuyển chi



tạo sản phẩm



phí NVL trực tiếp



trong kỳ

TK 151, 152

Giá trị NVL chưa dùng cuối

kỳ



K/c giá trị vật liệu chưa dùng đ.kỳ



Sơ đồ 1.6: Kế toỏn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp KKĐK

Giá trị sp dd đầu kỳ



TK 621



TK 631



Chi phí nguyên vật liệu



TK 154



Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ



trực tiếp

TK 622



TK 632



Chi phí nhân công trực tiếp

Tổng giá thành sản xuất của sản

TK 627

Chi phí sxc k/c hoặc phân bổ

cho các đối tượng tính giá



phẩm, dịch vụ hoàn thành nhập

kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp



Biểu hình 2.3

Lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho nội bộ

Lệnh sản xuất 183 ngày 28/06/2006



T

T

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21



Nguyên liệu



TA-N1003



TA-N3005



1mẻ



Ngô hạt

Ngô màu

Khô cọ

Bột thịt



Sắn



Cám gạo CL

Khô đậu CL

Bột cá nhạt

Bột huyết

Xương mảnh

Bột đá

Muối

Mix PP4

Mix 405

Mix BS 01

Mix BS.111

Mix BS.221

Cú 04

Men TN

Mỡ

Mật ăn

Tổng cộng

Thơm 518 cho ép

viên



Bao dứa + nilon

5kg

Bao dứa 50kg

Bao nilon25kg

Trưởng ca



8=5600



420

8

0

20

70

50

88

10

0

10

0

0

0

0

0

20

0

0

0

3

1

700



3360

64

0

160

560

400

704

80

0

0

0

0

0

0

0

160

0

0

0

24

8

5600



1mẻ



0

25

0

170

180

80

0

0

24,4

24,6

3.6

0

30

0

0

0

0

0

0

3

1,5

900



5=4500



1790

0

125

0

850

900

400

0

0

121,5

123

18

0

150

0

0

0

0

0

15

7,5

4500



0

M 2,2 ly

224

Thủ kho



ĐĐ-N9999

1mẻ



0

7

0

29

0

0

240

30

7

0

0

6

10

10

0

0

0,7

3

8

0

350,7



Tổng



4=1400



17=1150

2



0

28



5150

92

125

276

1410

1300

2064

200

28

201,5

123

42

40

150

40

160

0

2,8

12

71

15,5

11502,8

2



116

0

0

960

120

28

0

0

24

40

40

0

0

2,8

12

32

0

1402,8

0



0

V 3,5 ly

F30=80

180

Kỹ thuật



0

0

56

460

Kế toán



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

×