Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.75 MB, 171 trang )
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
• Dịch vụ: hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ hiện có (Ethernet, TDM, POTS, …)
• Tỷ lệ chia của bộ chia thụ động: tối đa 1:128
• Giá trị tỷ lệ bit lỗi (BER) lớn nhất: 10 - 12
• Phạm vi công suất sử dụng luồng xuống: -3 đến +2 dBm (10 Km ODN)
hoặc +2 đến +7 dBm (20 Km ODN)
• Phạm vi công suất sử dụng luồng lên: -1 đến +4 dBm (10 Km và 20 Km
ODN)
• Loại cáp: Tiêu chuẩn ITU-T Rec. G.652
• Suy hao tối đa giữa các ONU:15 dB
• Cự ly cáp tối đa: 20 Km với lade DFB luồng lên, 10 Km với Fabry-Perot
a. Khả năng cung cấp băng thông
Hướng xuống
Tốc độ hướng xuống GPON = 2,488 Mbit/s × hiệu suất 92% = 2289 Mbit/s.
Trong ứng dụng nhiều nhóm người sử dụng (MDU: multiple-dwelling-unit), với
tỷ lệ chia là 1:32, GPON có thể cung cấp dịch vụ cơ bản bao gồm truy cập
Internet tốc độ cao (100 Mbit/s trên mỗi thuê bao v ới tỷ lệ dùng chung 20:1) và
Voice (tốc độ 100 Kbit/giây) đến 32 ONU, mỗi ONU cung cấp cho 8 thuê bao.
Hướng lên
Tiêu chuẩn này ngoài việc đưa ra bộ các yêu cầu về hệ thống mạng còn đưa ra
bộ các yêu cầu QoS riêng cho lớp PON vượt ra ngoài các phương thức Ethernet
lớp 2 và phân loại dịch vụ (CoS) IP lớp 3 để đảm bảo việc phân phát các dịch
Trang 12
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
vụ thoại, video và TDM chất lượng cao qua môi trường chia sẻ trên nền TDMA.
Tuy nhiên, các cơ chế CoS ở lớp 2 và lớp 3 chỉ có thể đạt mức tối đa là QoS ở
lớp truyền tải. Nếu lớp truyền tải có độ trễ và dung sai lớn thì việc phân chia
mức ưu tiên dịch vụ không còn ý nghĩa. Đối với TDMA PON, việc dung lượng
cung cấp QoS hướng lên sẽ bị hạn chế khi tất cả các ONT của PON sử dụng hết
băng thông hướng lên và ưu tiên của nó trong TDMA. Hướng lên GPON có thông
lượng đến 1,25 Gbit/s cao hơn 20% so với GEPON là một sự khác biệt đáng kể
giúp cho cơ chế QoS có thể hoạt động tốt hơn.
GPON sử dụng băng thông ngoài băng để cấp phát bản đồ với khái niệm khối
lưu lượng (T-CONT) cho hướng lên. Khung thời gian hướng lên và hướng xuống
sử dụng khung tiêu chuẩn viễn thông 8 kHz, và các dịch vụ được đóng gói vào
các khung theo nguyên bản của nó thông qua quá trình mô hình đóng gói GPON
(GEM). Giống như trong SONET/SDH, GPON cung cấp khả năng chuyển mạch
bảo vệ với thời gian nhỏ hơn 50 ms.
Điều cơ bản làm cho GPON có trễ thấp là có nhiều lưu lượng hướng lên TDMA
từ nhiều ONU được ghép vào cùng một khung 8 KHz (125 µs). Mỗi khung hướng
xuống bao gồm một bản đồ cấp phát băng thông hiệu quả được gửi quảng bá
đến tất cả các ONU và có thể hỗ trợ tính năng tinh chỉnh cấp phát băng thông.
Cơ chế ngoài băng này cho phép GPON DBA hỗ trợ việc điều chỉnh cấp phát
băng thông nhiều lần mà không cần phải sắp xếp lại để tối ưu hóa tận dụng
băng thông.
Băng thông
Trang 13
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
Công nghệ GPON hỗ trợ 1,25 Gbit/s hoặc 2,5 Gbit/s hướng xuống, và hướng lên
có thể xê dịch từ 155 Mbit/s đến 2,5 Gbit/s.
Hiệu suất băng thông đạt lớn hơn 90%.
b. Khả năng cung cấp dịch vụ
Khoảng cách OLT - ONU
Giới hạn cự ly của công nghệ GPON hiện tại được quy ước trong khoảng 20 km
với hệ số chia tách/ghép quang lên tới 1:128 (hiện tại thường sử dụng tỷ lệ
1:32).
Chi phí trên mỗi khách hàng
Hiện tại giá thiết bị GPON còn tương đối cao. Tuy nhiên với việc xuất hiện các
bộ tách/ghép quang có hệ số tách/ghép quang lớn sẽ giúp giảm chi phí trên
mỗi khách hàng. Ngoài ra khi lưu lượng sử dụng lớn thì chi phí trên mỗi Mbps
sẽ rẻ hơn so với công nghệ GEPON.
Khả năng hỗ trợ cấu trúc xếp chồng CATV
GPON có khả năng hỗ trợ cấu trúc mạng xếp chồng dịch vụ CATV, đáp ứng
được đòi hỏi cho dịch vụ hướng xuống tốc độ cao. Các hệ thống này đều sử
dụng bước sóng 1490 nm hướng xuống và 1310 nm hướng lên, bước sóng 1550
nm được dành riêng cho CATV.
Đặc điểm dịch vụ
GPON được triển khai để đáp ứng tỷ lệ dung lượng dịch vụ/chi phí khi so sánh
với mạng cáp đồng/DSL và mạng HFC có dung lượng nhỏ và các mạng
SDH/SONET cũng như giải pháp quang Ethernet điểm – điểm có chi phí cao. Vì
Trang 14
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
vậy nó phù hợp với các hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ, chính phủ và các
cơ quan công sở.
- Các dịch vụ dành cho hộ gia đình
- Dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Dành cho Chính phủ, Giáo dục và Y tế
Mạng IP
Mạng ATM
Mạng TDM
CO
Bộ chia
OLT
Cơ quan chính phủ
Trường học
Bệnh viện
Hộ gia đình
Khu biệt thự
Khu công nghiệp
Doanh nghiệp
Hình : Mô hình mạng GPON điển hình
Trang 15
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
Các ứng dụng cơ bản
-
GPON được ứng dụng trong các mạng truy nhập quang FTTx để cung cấp
các dịch vụ như IPTV, VoD, RF Video (chồng lấn), Internet tốc đ ộ cao,
VoIP, Voice TDM với tốc độ dữ liệu/thuê bao có th ể đạt 1000 Mbps, h ỗ
trợ QoS đầy đủ.
-
Thông tin liên lạc – Các đường thoại, thông tin liên lạc, Truy cập internet,
intranet tốc độ cao, Truy cập internet không dây tại những đ ịa đi ểm công
cộng, Đường băng thông lớn (BPLL) và làm backhaul cho mạng không
dây
-
Bảo mật - Camera, Báo cháy, báo đột nhập, Báo động an ninh, trung tâm
điều khiển 24/7 với khả năng giám sát, backup dữ liệu, SANs
-
Giải trí - CATV, HDTV, PPV, PDVR, IPTV – H ệ th ống đường lên Video
hoàn thiện cho modem DOCSIS và dịch vụ Video tương tác, truyền hình
vệ tinh; tất cả các dịch vụ trên cáp quang GEPON
-
Nhà thông minh, Giám sát trong nhà & BMS –Nước, điện và giám sát x ử lý
chất thải, khám sức khỏe tại nhà, điều khi ển đèn từ xa, đi ều khi ển từ xa
các thiết bị tự động trong nhà.
1.2. Giới thiệu về thiết bị OLT ZTE ZXR10 C320
Khung giá máy
Hình dạng
Khung giá thiết bị ZXA10 C320 có kích thước giá máy 19 inch v ới độ cao
rack là 2U.Hình dạng khung giá trong ảnh dưới đây:
Trang 16
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
Hình : Khung giá thiết bị OLT ZTE ZXR10 C320
Cấu hình:
Dưới đây là cấu hình khung giá
Card giao diện PON
Quạt
Card giao diện PON
Card điều khiển và chuyển Card điều khiển và chuyển
mạch
mạch
Đặc tả kĩ thuật:
Bảng dưới đây liệt kê các chi tiết kĩ thuật của khung giá:
Kích thước
86.1mm x 482.6mm x 270mm(cao x rộng x dài)
Trọng lượng
2.5kg(rỗng), 6.9kg(cấu hình đầy đủ)
1.3. Các chủng loại Card
ZXA10 C320 bao gồm nhiều khối module card và quạt như trong bảng dưới đây:
Bảng : Các chủng loại card OLT ZTE ZXR10 C320
Tên
Miêu tả
Chức năng
Trang 17
Giao diện
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
Card chuyển mạch và điều Điều
khiển
khiển
và
thống
hệ 01
cổng
quản
lí
chuyển mạng Out-of-band
mạch dịch vụ.Cung 01 cổng serial
cấp nguồn cho hệ 01 cổng quang 10GE
thống
SMXA
01 cổng quang 1GE
01 cổng điện 1GE
01 cổng giám sát môi
trường
01 cổng nguồn -48V
DC
GTGH
GTGO
FTGK
Card thuê bao GPON 16 Cung cấp truy nhập 16 cổng GPON
cổng
GPON
Card thuê bao GPON 8 cổng Cung cấp truy nhập 8 cổng GPON
GPON
Card giao diện P2P 48 cổng
Cung cấp truy nhập 48 cổng GE/FE
P2P
Card nguồn AC
Cung cấp nguồn cho 01 cổng vào nguồn
hệ thống
AC
01 cổng ra nguồn DC
PRAM
01 cổng acquy
01 cổng cảm biến
nhiệt độ
Bo mạch chính
MWMT
Bus kết nối tất cả
các card trong khung
giá
FANC320
Khối quạt
Thông gió cho hệ
thống khung giá máy
Trang 18
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
1.3.1. Card điều khiển SMXA
Tổng quan
Là card cung cấp các chức năng chuyển mạch dịch v ụ, qu ản lí và đi ều khi ển cho
thiết bị ZXA10 C320.
Panel
Hình dưới đây cho thấy hình dạng panel của card SMXA.
Hình : Hình dạng Panel của card SMXA
Đèn trạng thái
Bảng dưới đây liệt kê các loại đèn trạng thái của card SXMA
Bảng : Các loại đèn trạng thái card SXMA
Đèn
Trạng thái
Miêu tả
PWR
LED tắt
Nguồn thiết bị không được cấp từ panel nhưng
có thể được cấp từ bo mạch chính
RUN
LED xanh lá cây sáng
Nguồn được cấp chính xác từ panel
LED đỏ sáng
Nguồn được cấp chính xác từ panel
LED tắt
Card không được bật hoặc CPU không khởi
động
LED xanh lá cây nháy Card đang hoạt động đúng
chậm (2 giây một
lần)
LED xanh lá cây sáng
• Card đã tự test xong nhưng không th ể lấy
được thông tin từ bên trong card hoặc từ
NMS.
Trang 19
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
• Card đang chạy chương trình khởi động
hoặc đang download một phiên bản phần
mềm trong card.
• Card không thể hoạt động vì không có
phiên bản phần mềm hợp lệ.
LED xanh lá cây nháy Card đang download dữ liệu từ bên trong
nhanh
hoặc từ NMS
LED đỏ sáng
• Một lỗi phần cứng nghiêm trọng xảy ra(ví
dụ card không chạy xong chương trình tự
test hoặc phiên bản phần mềm không
tương thích phiên bản phần cứng).
• NMS đang gửi lệnh khởi động lại.
LED đỏ nháy chậm
Card không được nhận trong slot này(khác
(2 giây một lần)
với cấu hình trên NMS).
LED vàng nháy chậm
Phiên bản phần mềm không tương thích
(2 giây một lần)
với phiên bản của card(chức năng update
tự động không được cấu hình trên
card).Dịch vụ chạy đúng.
MS
HDD
LED xanh lá cây sáng
Card đang là card master(kích hoạt)
LED tắt
Card đang là card dự phòng
LED đỏ sáng
Ổ flash đang chạy(không được phép tháo lắp
card)
ACT1-ACT2 LED tắt
Cổng quang hoặc kết nối đang bị ngắt
LED xanh lá cây sáng
Kết nối thông
LED xanh lá cây nháy
Cổng quang đang thu/phát dữ liệu
Cổng kết nối
Bảng dưới đây miêu tả các cổng trên panel card SMXA
Trang 20
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
Bảng : Cổng trên Panel card SMXA
Cổng
Miêu tả
CLI
Cổng serial
10/100M
Cổng quản lí mạng out-of-band
M
Cổng giám sát môi trường
T
Cổng điện 1GE
E1
Cổng quang 1GE
E2
Cổng quang 1GE hoặc 10GE
-48V/-48VGND
Chân cắm nguồn -48V
Nút bấm
Bảng dưới đây miêu tả các nút bấm trên panel card SMXA
Bảng : Nút bấm trên Panel card SMXA
Nút
Miêu tả
ON/OFF
Tắt/Bật nguồn thiết bị
RST
Khởi động lại card
Sơ đồ nguyên lí hoạt động
Dưới đây là hình ảnh sơ đồ nguyên lí hoạt động của card SMXA
Trang 21
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị
GPON ZTE ZXR10 C320 của hãng ZTE”
Hình : Sơ đồ nguyên lý hoạt động card SMXA
Bảng : Các khối chức năng của card SMXA
Khối
Chức năng
Chuyển mạch
Trung tâm chuyển mạch dữ liệu và thực hiện các chức
năng
liên
quan
đến
ethernet,vlan,multicast,định
tuyến,QoS,security.
Quản lí và điều khiểnGồm phần mềm điều khiển, phần mềm xử lí giao thức,xử
lí
header,chip
chuyển
mạch
ethernet,điều
khiển
CPU,cung cấp giao diện cho card download phiên bản
phần mềm,khởi động lại hệ thống,cung cấp chức năng tự
phát hiện card,thực hiện chức năng tự phát hiên và điều
khiển quạt.
Đồng hồ
Cung cấp tín hiệu đồng hồ và thời gian,tương thích các
chuẩn ITU-T G.8262,G.8264,G.781
Nguồn
Cung cấp giao diện vào cho nguồn DC,cung cấp chức
năng tự bảo vệ,giám sát,lọc nguồn,bảo vệ chống sét,bảo
vệ chống quá tải,thấp tải.
Đặc tả kĩ thuật
Trang 22