1. Trang chủ >
  2. Khoa học tự nhiên >
  3. Sinh học >

2 . Phân bón cho cây trồng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 36 trang )


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT



• Phân Urê CO(NH4)2: là loại phân có tỉ lệ N cao nhất chứa 44-48% N nguyên













chất.

Phân amôn nitrat (NH4NO3): có chứa 33-35% N.

Phân đạm sunphat (NH4)2SO4: còn gọi là phân SA, chứa 20-21% N, 39% S.

Phân đạm clorua (NH4Cl): chứa 24-25% N.

Phân Xianamit canxi: chứa 20-21% N, 20-28% vôi, 9-12% than.

Phân phôtphat đạm (còn gọi là phôt phat amôn): có 16% N, 20% P.



Phân lân: có vai trò quan trọng trong đời sống cây trồng. Kích thích sự phát triển của

rễ, làm cho rễ đâm sâu lan rộng nên cây ít đổ ngã, kích thích quá trình đẻ nhánh, nảy

chồi,…. Hiện nay, có một số loại phân lân như sau:



• Phôtphat nội địa: chứa 15-25% P nguyên chất.

• Phân apatit: Tỉ lệ lân thay đổi tùy theo loại: loại apatit giàu có trên 38% lân,

loại apatit trung bình có 17-38% lân, loại apatit nghèo có dưới 17% lân.

• Supe lân: có chứa 16-20% lân nguyên chất và một lượng lớn thạch cao. .

• Tecmo phôt phat (phân lân nung chảy, lân Vân Điển): chứa 15-20% lân, 30%

canxi, 12-13% Mg, có khi có cả K.

• Phân lân kết tủa: chứa 27-31% lân nguyên chất và 1 ít canxi.

Phân kali: cung cấp dinh dưỡng K cho cây, tăng khả năng chịu úng, chịu hạn, chịu rét

và chống chịu sâu bệnh, tạo cho cây cứng chắc, ít đổ ngã, tăng phẩm chất nông sản.

Hiện có một số loại phân kali sau:













Phân clorua kali: chứa 50-60% K nguyên chất và một ít muối ăn.

Phân sunphat kali: chứa 45-50% K nguyên chất, 18% S.

Phân kali – magie sunphat: chứa 20-30% K2O, 5-7% MgO, 16-22% S.

Phân Agripac: chứa 61% K2O, thường dùng để trộn với các loại phân bón

khác.

• Muối kali 40%: chứa 40% K.



4.2.2. Phân vô cơ trung lượng.



Hình 4.2: Một số loại phân trung lượng

Có một số loại phân trung lượng sau:



Page | 33



CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT



Phân lưu huỳnh: phân supe lân chứa 12% S, phân supe hạt kali chứa 18% S, phân

sunphat amon (SA) chứa 23% S, phân sunphat kali – magie chứa 16-22% S.

Phân canxi: phân lân nung chảy Văn Điển chứa 28-32% Ca, phân lân NPK Văn Điển

chứa 13-14% CaO, phân supe lân chứa 22-23% CaO.

Phân magie: phân lân Văn Điển chứa 17-20% Mg, phân sunphat – magie chứa 5-7%

Mg, phân borat magie chứa 19% Mg.



4.2.3. Phân vô cơ vi lượng.

 Phân Bo: gồm phân axit boric, phân borat natri, borat magie.

 Phân đồng

 Phân mangan: gồm sunphat mangan, clorua mangan, pecmanganat kali.

 Phân Molipden: gồm molipdat natri, molipdat amon.

 Phân kẽm: gồm sunphat kẽm, clorua kẽm.

 Phân sắt

 Phân Coban.

4.2.4. Phân phức hợp và phân hỗn hợp.



Hình 4.3: Một số loại phân phức hợp



 Phân NP như phân Diamophor (DAP): tỉ lệ N:P:K là 1:2,6:0, chứa 18% N, 40%

P2O5.

 Phân NK như phân kali nitrat: chứa 13% N, 45% K2O

 Phân PK như phân PK 0:1:3: chứa 55% supe lân và 45% KCl hay phân PK

0:1:2: chứa 65% supe phôt phat và 35% KCl.

 Phân N-P-K gồm các loại sau:

 Phân Amsuka: có tỉ lệ NPK là 1:0,4:0,8, được sản xuất bằng cách trộn amôn

với supe lân đã trung hòa vào muối KCl

 Phân nitro phoska: có 2 loại:

 Loại có tỉ lệ NPK là 1:0,4:1,3; được sản xuất bằng cách trộn muối nitrat

với axit photphoric; chứa 13% N, 5,7% P2O5, 17,4% K2O.

 Loại có tỉ lệ NPK là 1:0,3:0,9; được sản xuất bằng cách trộn muối nitrat

với axit sunphuric; chứa 13,6% N, 3,9% P2O5, 12,4% K2O.

 Phân Amphoska: có tỉ lệ NPK là 1:0,1:0,8; chứa 17% N, 7,4% P2O5, 14,1%

K2O.



Page | 34



CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT



 Phân viên NPK Văn Điển: có tỉ lệ NPK là 5:10:3; trong phân ngoài chứa NPK

còn có 6,7% MgO, 10-11% SiO2, 13-14% CaO.

 Phân tổng hợp NPK: do nhà máy phân bón Đồng Nai sản xuất, gồm các dạng:

16:16:8; 14:8:6; 10:10:5; 15:15:20.



V. Kết luận

Dinh dưỡng khoáng là một trong những chức năng sinh lý quan trọng của TV. Các

nguyên tố khoáng được rễ cây lấy từ đất có thể chia thành nguyên tố đa lượng, trung

lượng và vi lượng. Các nguyên tố khoáng có hai chức năng sinh lí vô cùng quan trọng

đó là cấu trúc nên cơ thể và tham gia điều chỉnh các hoạt động sống xảy ra ở tế bào.

Các nguyên tố khoáng tham gia vào nhiều hợp chất quan trọng:

Quyết định quá trình sinh trưởng:















Protein: N, S.

Aicd nucleic: P, N.

Photpholipide: P

Diệp lục: N, Mg.

Phytohoocmon: N



Quyết định quá trình trao đổi chất và năng lượng:



• Vào hệ thống các enzym: N, Ca, K, Mg,….

• Vào hệ thống ADP, ATP: N, P hay coenzym như S.

Điều chỉnh các hoạt động sống như K, Cu, Zn,….

Ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của cây, đến khả năng chống chịu và quá trình

hình thành năng suất cây trồng.

Việc bón phân hợp lí cho cây cần phải dựa vào nhu cầu sinh lý của cây. Cần sát

định được cây đang cần hay thiếu những nguyên tố khoáng nào mà bón phân cần thiết,

cần xác định tỉ lệ các loại phân bón và thời kì bón phân hợp lí cũng như dựa lựa chọn

phương pháp bón phân thích hợp cho từng loại cây trồng cụ thể. Có như vậy mới vừa

thỏa mãn nhu cầu sinh lí của cây trồng đồng thời vừa tăng được hiệu quả sử dụng phân

bón.



Hết



Page | 35



CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT



TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] GS. TS. Hoàng Minh Tấn ( chủ biên)

Giáo trình sinh lý thực vật.

NXB Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2006.

[2] Bùi Trang Việt

Sinh lý thực vật đại cương Phần I

NXB Đại học quốc gia TPHCM

[3] Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Hữu Trung

"Nghiên cứu ảnh hưởng của Molybdenum (MO) đến sự sinh trưởng và năng suất

lạc(Arachis hypogaea L.) trồng trên đất cát Thừa Thiên Huế”

Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 55 năm 2009.



[4] http://neb26.com/bvct/chi-tiet/37/phan-loai-phan-bon-va-vai-tro-doi-voi-caytrong.html

[5]http://caab.ctu.edu.vn/dabg/images/Tai_Lieu/TiengViet/DinhDuong_Khoang

_Nito.pdf

[6] http://kiemtailieu.com/nong-lam-ngu/tai-lieu/dinh-duong-khoang-o-thucvat/1.html

[7] http://www.vuonrausach.com.vn/2014/04/bieu-hien-thieu-dinh-duong-o-caytrong.html

[8] Http://www.bonsaininhbinh.com/doan-nhu-cau-phan-bon-qua-hinh-dangcua-cay.html



Page | 36



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

×