1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN CHUNG VỀ NHÀ MÁY SỮA TƯƠI SẠCH TH TRUE MILK-CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH True MILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 41 trang )


Điện Thoại :0383560496

Đại diện là ông :Arghya Mandal Chức vụ : Tổng Gíam đốc

Tổng diện tích nhà máy là :35.013 m2. Vị trí nhà máy được quy hoạch cách UBND huyện

-



-



Nghĩa Đàn khoảng 5km,cách thị xã Thái Hòa khoảng 10km.Nhà máy cũng nằm ở trung

tâm quy hoạch mạng lưới trang trại bò sữa với khỏang cách 10km,tiếp giáp với đường Hồ

Chí Minh. Khu vực quy hoạch nhà máy có ba phía rừng cao su của công ty cây ăn

quả,phía Đông Bắc của nhà máy có khu dân cư thưa thớt, khoảng cách từ nhà máy đến

khu dân cư phía Đông Bắc khoảng 200m.

1.2.

Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức.

• Vị trí, chức năng

Nhà máy sữa tươi sạch TH True Milk- Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH True

Milk với là nhà máy chế biến sữa tươi sạch hiện đại bậc nhất thế giới, với quy mô lớn

hàng đầu Đông Nam Á ,được trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và

châu Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản

phẩm của nhà máy được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm

đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe nhất.

Nhà máy sữa sạch tại huyện Nghĩa Đàn, Tập đoàn TH đã cơ bản hoàn thành Chuỗi

giá trị liên hoàn từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch, bao gồm Quy hoạch vùng nguyên liệu,

Nhà máy sản xuất thức ăn, Trang trại bò sữa, Nhà máy chế biến sữa tươi lớn nhất Đông

Nam Á và Hệ thống phân phối TH True Mart với những quy chuẩn công nghệ hiện đại

bậc nhất thế giới, một bước quan trọng giúp thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi bò sữa

và chế biến sữa sạch quy mô lớn tại Việt Nam.





Cơ cấu tổ chức của nhà máy bao gồm



12



TỔNG Tổng

GIÁM

giámĐỐC

đốc



GĐ.Kĩ thuật



GĐ.Sản xuất



GĐ.chất lượng



p.sản xuất



P.N.sự p.HSE P.Đlực P.b trì

1.3.



GĐ.dự án



p.dự án



P.QA



P.QC



P.ARP



Tình hình hoạt động của công ty



Hình 1. 2. Dây chuyền sản xuất của nhà máy



13



P.KT



P.KH



 Sản phẩm công suất nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệụ

- Công suất: 106 triệu lít sữa/năm

-



Sản phẩm của nhà máy: sản phẩm chủ yếu là sữa tươi tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng và sữa chua



tươi.Trong đó:

+ Sữa tươi tiệt trùng (sữa UHT): Sữa tiệt trùng được đóng gói trong họpp giấy Tetrapak có dung tích

110ml, 200ml, 250ml và 1000ml có thể bảo quản trong thời gian 6 tháng ở điều kiện bình

thường.Công suất 42.486.000 lít/năm.

+ Sữa tươi thanh trùng: được chế biến từ sữa tươi 100% lấy từ trang trại, qua xử lí sơ bộ, làm lạnh

nhanh, đồng hóa, được trộn thêm đường tinh luyện, được thanh trùng chứa trong tank,và đem đi

chiết vào hôp giấy Tetrapak 1000ml, công suất 35.044.000 lít/năm.

+ Sữa chua tươi: Được chế biến từ sữa tươi 100% lấy từ trang trại, qua thanh trùng, cấy vi sinh, và

được ủ ở nhiệt độ 430C trong 4-5 giờ pH sau ủ khoảng 4.7-4.8 , được bổ sung hương hoặc mứt

các loại trước khi được chiết vào ly nhựa 100ml, công suất 28.470.000 lít/năm.

Công nghệ và kỹ thuật sản xuất,hệ thống trang thiết bị của nhà máy được thực hiện theo

công nghệ và kỹ thuật tiên tiến của Đức.

Dự án môi trường đã, đang và sẽ thực hiện của công ty cổ phần thực phẩm sữa TH true milk.



1.4.



Phương án xử lý tác động môi trường đã được phê duyệt, đảm bảo tính bền vững của vùng

dự án. Dự án sử dụng công nghệ cao trong xử lí phân và nước thải chăn nuôi. Cụ thể:

-



Công nghệ nền chuồng chăn nuôi sạch sẽ bằng vi sinh vật : nền chuồng khô được cày xới, quạt khô

hàng ngày, dưới tác dụng của vi sinh vật háo khí và quạt được gắn trên mái chuồng bò, toàn bộ

phân bò, nước tiểu được trộn đều với đất và được lên men háo khí. khi hết thời hạn sử dụng, lớp

đệm chuồng sẽ được xử lí theo công nghệ lên men AEROTEN háo khí thành phân bón hữu cơ



-



compost được sử dụng bón cho cây thức ăn thô xanh của công ty.

Hệ thống xử lí nước thải hiện đại, toàn bộ nước thải được xử lí bằng hệ thống Aqua của Hà Lan.

Đây là một hệ thống xử lí nước thải khép kín từ khâu tách chất thải, xử lí háo khí, yếm khí, xử lí

sinh hóa và hóa học. Nước thải đã qua xử lí được kiêm tra theo tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước



-



trước khi thải ra môi trường tự nhiên.

Nhiều hạng mục xử lý tác động môi trường đang tiếp tục được xây dựng và mở rộng bao gồm nhà



-



máy xử lý phân cụm 2, hệ thống bể bio-gas….

Trong quá trình vận hành dự án, khi có những vấn đề phát sinh, công ty luôn nỗ lực giải quyết và

khắc phục trong thời gian nhanh nhất để không gây ảnh hưởng tới đời sống của người dân và bảo

vệ môi truờng.

2. Tổng quan chung về khu vực xử lí nước thải của nhà máy

2.1.

Địa điểm xây dựng và nguồn tiếp nhận



14



Khu xử lí nước thải được xây dựng trên

Nguồn nước thải.

+ Nước thải sản xuất :Bao gồm nước làm mát các thiết bị trong dây chuyền chế biến và đóng gói sản

-



phẩm, nước rửa thiết bị dụng cụ rửa sàn, nước thải từ lò hơi,máy làm lạnh, vệ sinh nhà xưởng,

nước thải từ quá trình vệ sinh, khử trùng các xe vận chuyển ra vào nhà máy, quần áo, tay chân ,

giày dép

Ngoài ra nước thải sản xuất từ nhà máy sữa phát sinh do nguồn sữa nguyên liệu bị hư hỏng

+



Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu văn phòng làm việc, nhà ở tập thể, nhà ăn với hàm



lượng chất rắ lơ lửng, chất hữu cơ,coliform cao.

+ Nước mưa chảy tràn: Nứớc mưa chảy qua bề mặt nhà máy mang theo đất, cát, lá cây, chất hữu cơ,



-



dầu mỡ…

2.2.

Nhiệm vụ, chức năng của khu xử lý nước thải nhà máy

• Nhiệm vụ

- Nâng cao hiệu suất xử lý nước thải

- Không để xảy ra sự cố về nước thải.

Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của các bộ phận, nhà máy trong Công ty theo tiêu chuẩn nước loại

B.





Chức năng :

Nhà máy xử lý nước tập trung là nơi xử lý nước thải của các bộ phận, nhà máy đang hoạt



động trong Công ty. Đồng thời tổ môi trường của Công ty tại đây làm nhiệm vụ thu thập thông tin

liên quan đến môi trường của các doanh nghiệp, lập báo cáo để trình lên sở Tài Nguyên Môi

Trường.

2.3.



Thuận lợi và khó khăn của khu vực xử lý nước thải

Thuận lợi : khu vực xử lí nước thải năm ở một địa điểm ,vị trí rất thuận lợi, cách xa các hộ



dân nên không gây ảnh hưởng đế người dân.

Khó khăn : khu vực xử lí nước thải có diện tích tương đối nhỏ nên hệ thống xử lý cho cả

nhà máy còn hạn chế và công nhân có hạn.

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

1.

-



Những nội dung kiến thức lý thuyết đã được củng cố

Khái niệm nước thải và phân loại nước thải.

Ảnh hưởng của nước thải đến con người và môi trường.

Công tác xử lí nước thải.



15



Thu thập,tông hợp và đánh giá số liệu có được.

Những kỹ năng thực hành đã học hỏi được, kinh nghiệm thực tiễn

Củng cố được kỹ năng mềm,ý thức làm việc trong môi trường tập thể.

Hiểu thêm về công nghệ xử lí nước thải của nhà máy sản xuất sữa.

Kỹ năng kiểm tra các thông số trong xử lý nước thải.

Nội dung nghiên cứu

3.1.

Tổng quan nước thải ngành sản xuất sữa của nhà máy

a. Đặc điểm

- Gây ô nhiễm chính trong quá trình sản xuất sữa là sữa và các sản phẩm từ sữa. Vì vậy các

2.

3.



-



chỉ số nước thải mà ta cần quan tâm BOD, COD, SS và chất béo

Bản chất của nước thải sinh ra bởi các quá trình khác nhau của nhà máy chế biến sữa nói



-



chung hoàn toàn giống nhau, đều phản ảnh sự ảnh hưởng lấn án của sữa.

Nhìn chung nướcc thải chế biến sữa ban đầu là trung tính hoặc hơi kiềm.

Nước thải chế biến sữa thường có hàm lượng hữu cơ hòa tan cao, ít chất lơ lửng, vì vậy



chúng là nguồn thưc ăn cho vi khuẩn và các vi sinh vật với tốc độ nhanh.

b. Thành phần

- Nước thải sản xuất :Bao gồm nước làm mát các thiết bị trong dây chuyền chế biến và

đóng gói sản phẩm, nước rửa thiết bị dụng cụ rửa sàn, nước thải từ lò hơi, máy làm lạnh,

vệ sinh nhà xưởng, nước thải từ quá trình vệ sinh, khử trùng các xe vận chuyển ra vào

nhà máy, quần áo, tay chân , giày dép.Theo tính toán thực tế khi nhà máy đi vào hoạt

động đúng công suất thiết kế tổng lượng nứoc cấp cho các hoạt động sản xuất tại nhà máy

là: 423m3/ngày.đêm. Vậy lượng nước thải sản xuất ước tính là 85% *423= 359,55

-



m3/ngày.đêm

Ngoài ra nước thải sản xuất từ nhà máy sữa phát sinh do nguồn sữa nguyên liệu bị hư



-



hỏng

Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu văn phòng làm việc, nhà ở tập thể, nhà ăn

với hàm lượng chất rắ lơ lửng, chất hữu cơ, coliform cao. Lượng nước thải sinh hoạt



-



khoảng 7m3/ngày.đêm

Nước mưa chảy tràn: Nứớc mưa chảy qua bề mặt nhà máy mang theo đất, cát, lá cây, chất



hữu cơ, dầu mỡ…

c. Tính chất nước thải đầu vào

- Lưu lượng nước thải trung bình :423m3 /ngày.đêm

- Lưu lượng nước thải cao nhất :480m3/ngày .đêm

- Lưu lượng trung bình giờ : (423/24) :17,625 m3/giờ

- Nồng độ COD đầu vào tại bể trung hòa :1000-4000 mg/l

- BOD 600-1300 mg/l

- pH từ 6-8

- DO ở bể hiếu khí(AT) (>0.5Mg/l)

- MLSS ( 3-3,5 Mg/l)

- SV30: <1000 ml/l



16



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

×