Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.28 KB, 44 trang )
c. Phương pháp bình quân gia quyền
d. Phương pháp giá thực tế đích danh
1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Chứng từ, tài khoản kế toán
b. Trình tự kế toán
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Chứng từ, tài khoản kế toán
1.2.3.2. Trình tự hạch toán
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Chứng từ, tài khoản kế toán
b. Trình tự hạch toán
1.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Chứng từ, tài khoản sử dụng
b. Trình tự hạch toán
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.3.1. Các nguyên tắc chi phối đến việc xác định kết quả tiêu thụ
1.3.2. Trình tự hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
1.4. Tổ chức sổ kế toán trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính:
3
CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KINH
BẮC
2.1. Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD của Công ty Cổ phần
phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Kinh Bắc
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần phát
triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Tên dầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
KINH BẮC.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: KINH BAC – HUMAN
RESOURCE DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: KBC
Trụ sở chính: Số 73, phố Lê Quý Đôn, phường Suối Hoa, TP.Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh.
Văn phòng giao dịch: Số 53BT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng
Mai, Hà Nội.
Điện thoại: +84-3685-5566 Fax: +84-3685-5656
2.1.2.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Tình hình tài chính của công ty những năm gần đây
Công ty cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc lấy hiệu quả kinh
doanh làm mục tiêu phấn đấu, từ đó xem xét đến các phương án kinh doanh,
quan tâm tới việc tổ chức tiêu thụ hàng hóa trên thị trường. Với đạo đức kinh
doanh và phương châm là “ Lấy chữ tín làm đầu”, công ty đã phát huy được
4
nội lực của mình, hoạt động kinh doanh cũng như các mặt hàng của công ty
ngày càng được khách hàng biết đến và tin dùng
Bảng 2.1: Kết quả phát triển trong những năm gần đây
Đơn vị tính: Đồng
TT
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
TSNH bình quân
TSDH bình quân
Nợ phải trả bình
Năm 2013
15,010,942,328
3,138,913,300
12,784,349,743
474,982,330
1,051,874,903
Năm 2014
22,152,543,100
4,845,231,454
21,548,963,474
745,632,154
2,421,542,638
Năm 2015
23,885,901,746
5,253,358,145
24,896,456,142
981,326,112
3,010,123,412
quân
6 VCSH bình quân 2.207.457.170
7 Giá vốn bình quân 11,555,548,492
8 Lao động bình quân30
9 Thu nhập bình quân4,300,000
10 Lợi nhuận sau thuế 143,169,356
2.207.457.170
15,323,311,646
30
4,400,000
300,000,000
2.207.457.170
17,012,543,601
30
4.500.000
452,745,150
Biểu Đồ 2.1: Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy rằng:
- Chỉ tiêu doanh thu năm sau tăng hơn so với năm. Năm 2014 tăng so
với năm 2013 là 7,141,600,772 (đồng) tương đương với 47.58%. Đây là một
con số đáng kể chứng tỏ doanh nghiệp có những bước phát triển mạnh mẽ
trong thời gian này. Năm 2015 tăng 1,733,358,646 (đồng) tương đương với
7.82%, so với tốc độ tăng trưởng năm trước, tốc độ phát triển kinh tế năm nay
của doanh nghiệp có sự khiêm tốn đáng kể. Nguyên nhân là do sự khủng
hoảng kinh tế nói chung của xã hội nhưng doanh thu của doanh nghiệp vẫn
tăng, tình hình tài chính vẫn đi lên.
- Chỉ tiêu chi phí và chỉ tiêu giá vốn cũng tăng theo thời gian, năm sau
cao hơn năm trước. Doanh thu tăng lên làm chi phí và giá vốn tăng theo.
- Chỉ tiêu nợ phải trả cũng tăng theo thời gian. Năm 2014 tăng hơn so
với năm 2013 là 1,369,67,735 (đồng) tương đương với 130.21%. Năm 2015
5
tăng 588,580,774 (đồng) tương đương với 24.31%. Nguyên nhân là doanh
nghiệp mua nhiều hàng hoá hơn để tiêu thụ.
`
- Lao động trong doanh nghiệp nói chung là không có sự biến động.
Thu nhập bình quân có sự tăng nhẹ qua các năm, mỗi năm tăng khoảng 2.27%
- 2.33%. Nguyên nhân là do sự tăng giá chung của xã hội. Doanh nghiệp có
sự tăng nhẹ về thu nhập người lao động nhằm hỗ trợ một phần đời sống CBCNV
- Lợi nhuận sau thuế tăng theo thời gian. Năm 2014 tăng 153,830,644
(đồng) so với năm 2013 tương đương với 159.54%. Năm 2015 tăng
152,745,150 (đồng) so với năm 2014 tương đương với 50.92%.
Nhìn chung vào bảng kết quả hoạt đọng của doanh nghiệp, ta thấy được
rằng doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, kinh tế tăng trưởng theo thời gian,
năm sau cao hơn so với năm trước. Yếu tố nợ phải trả cũng có tăng nhưng
không phải là yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp nói riêng và
tình hình tài chính của doanh nghiệp nói chung
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần
đây.
Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
1. Doanh thu thuần
22,152,543,100
2.Lợi nhuận sau thuế 300,000,000
Chênh lệch
23,885,901,746 1,733,358,646
452,745,150
12,745,150
Ta thấy trong những năm gần đây công ty đã hoạt động khá tốt thể hiện
ở các chỉ tiêu tài chính như doanh thu thuần năm 2015 tăng so với năm 2014
là 1,733,358,646 đồng, một con số khá lớn. Việc tăng doanh thu lớn như vậy
là do công ty mở rộng thị trường hơn, có những chiến lược marketing mới và
sản phẩm của công ty chiếm lĩnh ưu thế trên thị trường, thị phần khách càng
ngày càng lớn. Doanh thu tăng dẫn tới lợi nhuận sau thuế của công ty cũng
6
tăng khá lớn. Lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng so với năm 2014 là
12,745,150 đồng. Ta thấy công ty có một chính sách quản lý chi phí khá hợp
lý nên mức tăng lợi nhuận và doanh thu thuần là gần tương đương như nhau.
Như vậy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là hiệu quả, tiến bộ, ngày
càng tốt và công ty đang có xu hướng và trên đà phát triển ra thị trường. Quy
mô của công ty ngày càng tăng lên, và đang được mở rộng ra thị trường.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty Cổ phần phát triển nguồn
nhân lực Kinh Bắc
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty:
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.KINH
DOANH
P.KẾ TOÁN
P.HÀNH
CHÍNH
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
7
P.XUẤT NHẬP
KHẨU
2.1.4. Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty Cổ phần phát
triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh tại công ty đó là thiết kế và in các
sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Do đó công ty thực hiện cung
cấp hàng hoá theo phương thức bán hàng trực tiếp.
* Phương thức bán buôn
*Phương thức bán lẻ
Phương thức thanh toán tại công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân
lực Kinh Bắc
* Phương thức thanh toán trực tiếp
* Phương thức thanh toán chậm trả:
Các hình thức thanh toán
- Hình thức thanh toán bằng tiền mặt
- Hình thức thanh toán qua ngân hàng
2.1.5. Đặc điểm công tác kế toán
2.1.5.1 Sơ đồ phòng kế toán
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KINH BẮC
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ bộ máy kế toán
2.1.6. Các chính sách kế toán tại công ty
2.1.6.1 Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán
2.1.6.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán
8
Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính
2.1.6.3. Đặc điểm vận dụng hình thức kế toán
Chế độ kế toán: Thực hiện đúng các quy định về sổ kế toán trong Luật
kế toán của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ.
2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp (doanh
nghiệp chỉ bán hàng theo phương thức bán trực tiếp)
2.2.1. Kế toán Doanh thu
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511, 33311, 131, 111,112…….
*TK 511 “Doanh thu cung cấp hàng hoá dịch vụ”:
*TK 33311 “Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra”
*TK 1311 “Phải thu khách hàng”:
*TK 111 “Tiền mặt”, TK 112” tiền gửi ngân hàng”…..
c. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào báo cáo sản xuất gửi lên, phiếu nhập kho thành phẩm. Lúc
này căn cứ vào hợp đồng mua bán phòng hàng hoá - kho vận sẽ viết phiếu
xuất kho, hoá đơn GTGT và làm thủ tục xuất kho hàng hoá giao cho khách
hàng. Cuối ngày kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào các sổ kế toán chi
tiết.
Ví dụ:*Ngày 27/11/2015 Công ty cổ phần phát triển nguồn nhân lực
Kinh Bắc xuất bán 1 lô hàng gồm 20 máy bơm nước cho công ty TNHH
Viking Thái Bình Dương. Tổng giá trị lô hàng chưa thuế là 21.000.000, VAT
10%
+ Hoá đơn GTGT là căn cứ để xuất hàng, vận chuyển hàng ra khỏi kho
của công ty, là căn cứ để xác định doanh thu, tính thu nhập chịu thuế. Đồng
thời là căn cứ hợp pháp để vận chuyển hàng trên đường.
- Sau đó căn cứ vào HĐ GTGT đã lập, kế toán lập phiếu xuất kho
9
chuyển xuống cho bộ phận kho làm thủ tục xuất hàng.Cuối ngày chứng từ
được chuyển lại phòng kế toán để kế toán làm căn cứ ghi sổ
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 27 tháng 11 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 01AA/14P
Số: 0000001
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Mã số thuế: 2300786645
Địa chỉ: Số 73, Phố Lê Quý Đôn, Phường Suối Hoa, Thành phố Bắc Ninh,
Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: +84- 3685- 5566 Số tài khoản 2210205137540
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn An
Tên đơn vị: Công ty TNHH Viking Thái Bình Dương
Mã số thuế:0106615740
Địa chỉ: 4 Nguyễn Xiển, Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TGNN
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Máy bơm
Cái
20
1.050.000
21.000.000
Cộng tiền hàng: ..............................................................................21.000.000
Thuế suất GTGT:10 %,
Tiền thuế GTGT: ..................................2.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán ..............................................................24.100.00
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Người bán hàng
Người mua hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
10
Ghi chú:
•
Liên 1: Lưu
•
Liên 2: Giao người mua
•
Liên 3: Nội bộ
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Số bút toán: 01
Ngày 27 tháng 11 năm 2015
Mă chứng từ:8/11
Số hiệu: VTB-05
GIẤY BÁO CÓ
Kính gửi: Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Hôm nay chúng tôi xin báo đă ghi Có tài khoản của quý khách hàng với
nội dung và số tiền như sau:
Nội dung báo có: Công ty TNHH Viking Thái Bình Dương cho hóa đơn
ngày 27/11/2015
Số tiền: 24.100.000 đồng ( Bằng chữ: Hai mươi tư triệu một trăm nghìn
đồng).
11
12
Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Phố Lê Quý Đôn, phường Suối Hoa, tỉnh Bắc Ninh
Tell: +84- 3685- 5566
Fax: +84-3685-5656
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Tháng 11 năm 2015
Chứng từ
Ngày tháng
ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
C
………….
………...
…………
27/11/2015
XX09842
27/11/2015
27/11/2015
…………..
XX09842
………..
27/11/2015
………….
Diễn giải
D
Số lũy kế kì
trước chuyển
sang
……….
Xuất bán máy
bơm
Xuất bán máy
bơm
………..
Cộng số phát
sinh
Số lũy kế
chuyển kì sau
13
Đã
ghi
sổ
cái
E
STT
dòng
Số
hiệu
TKĐ
Ư
H
Số phát sinh
Nợ
Có
1
2
….
155.579.118.18
3
……….
155.579.118.18
3
………..
x
112
21.000.000
x
….
511
……
….
G
….
…..
………….
21.000.000
…………..
44.011.206.027
44.011.206.027
199.590.324.21
199.590.324.21