1. Trang chủ >
  2. Công nghệ thông tin >
  3. Lập trình >

4- Biểu đồ trạng thái (State Diagram)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 55 trang )


Điển Cứu UML



Nhập Môn CNPM



một số điều kiện nào đó đã được thỏa mãn. Một sự thay đổi trạng thái được gọi là một sự

chuyển đổi trạng thái (State Transition). Một chuyển đổi trạng thái cũng có thể có một hành

động liên quan, xác định điều gì phải được thực hiện khi sự chuyển đổi trạng thái này diễn ra.

Biểu đồ trạng thái không được vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho những lớp có một số

lượng các trạng thái được định nghĩa rõ ràng và hành vi của lớp bị ảnh hưởng và thay đổi qua

các trạng thái khác nhau. Biểu đồ trạng thái cũng có thể được vẽ cho hệ thống tổng thể.



Hình 4.4.1: Ví dụ về biểu đồ trạng thái

Trạng thái của đối tượng thể hiện qua các thuộc tính của đối tượng đó:







Reactive objects: trạng thái của các thực thể.

Use case operations: trạng thái của hệ thống.



1.4.1. Các kí hiệu:

• Trạng thái (State): là một trong chu kỳ sống của một phần tử thỏa mãn một số









điều kiện, đang thực hiện một số hành động hoặc đang chờ một sự kiện.

Sự kiện (event): là hành động gây ra sự thay đổi trạng thái của một phần tử.

State-dependent object: khi có sự kiện tác động đến, đối tượng sẽ phản ứng lại

theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào trạng thái hiện tại của nó.

State- independent object: khi có sự kiện tác động đến, đối tượng sẽ phản ứng

lại theo cùng một cách bất chấp trạng thái hiện tại của nó là gì.



1.4.2. Các bước xây dựng:

• Reactive objects:

o Xác định các đối tượng phụ thuộc trạng thái (state-dependent object)



-> Domain model.

o Xác định các trạng thái có thể có của các đối tượng ở trên.

o Xác định các sự kiện gây ra sự thay đổi trạng thái.

• Use case operations:

o Chọn use case

o Xác định các trạng thái có thể có của hệ thống trong use case ở trên

o Xác định các sự kiện gây ra sự thay đổi trạng thái của hệ thống ->

System operations.

Tạo sơ đồ state diagram trong quản lý hồ sơ bệnh án như hình 4.4.2



Page | 32



Điển Cứu UML



Nhập Môn CNPM



Yeu Cau Them Benh An



Cho Nhap Thong

Tin Benh An



Nhap thong tin benh an

[Co]

[ Khong Hop Le ]



Kiem tra thong

tin Benh An



[ Da Co ]



[Hop Le]



Cho dong y them

benh an khac

[Khong]



Them benh an moi



Hình 4.4.2: Sơ đồ State Diagram của thêm bệnh án trong quản lý hồ sơ bệnh án

Tạo sơ đồ

Nhấp phải lớp và lựa chọn New Statechart Diagram

Bổ sung các trạng thái mở đầu và ngừng

1234-



Lựa chọn State từ hộp công cụ

Đặt trạng thái trên sơ đồ

Lựa End State từ hộp công cụ

Đặt trạng thái trên sơ đồ



Bổ sung các trạng thái

1- Lựa State từ hộp công cụ

2- Đặt trạng thái trên sơ đồ

3- Đặt tên cho trạng thái là “cho nhập thông tin bệnh án”

4- Lựa chọn State từ hộp công cụ

5- Đặt trạng thái trên sơ đồ

6- Đặt tên trạng thái là “kiểm tra thông tin bệnh án”

7- Lựa State từ hộp công cụ

Page | 33



Điển Cứu UML



Nhập Môn CNPM



8- Đặt tên trạng thái là “Thêm bệnh án mới”

9- Lựa State từ hộp công cụ

10- Đặt tên trạng thái là “Cho đồng ý thêm bệnh án”



Bổ sung các giai đoạn chuyển tiếp

1- Lựa giai đoạn chuyển tiếp từ hộp công cụ

2- Nhấp Start State

3- Kéo đường chuyển tiếp đến trạng thái “cho nhập thông tin bệnh án”

4- Lặp lại các bước 1-3 để bổ sung các giai đoạn chuyển tiếp sau đây:

a. “cho nhập thông tin bệnh án” to “kiểm tra thông tin bệnh án”

b. “kiểm tra thông tin bệnh án” to “thêm bệnh án mới”

c. “thêm bệnh án mới” to “kiểm tra thông tin bệnh án”

d. “kiểm tra thông tin bệnh án” to “cho đồng ý thêm bệnh án”

e. “cho đồng ý thêm bệnh án” to “cho nhập thông tin bệnh án”

f. “cho đồng ý thêm bệnh án” to “End State”

g. “thêm bệnh án mới” to “End State”

Bổ sung các chi tiết cho giai đoạn chuyển tiếp

1- Nhấp đúp giai đoạn chuyển tiếp “Start State” to “cho nhập thông tin bệnh án” để

mở định chuẩn.

2- Lựa tab detail

3- Trong trường Guard Condition, nhập “yêu cầu thêm bệnh án”



4- Nhấp OK để đóng định chuẩn ta được hình như sau:



Page | 34



Điển Cứu UML



Nhập Môn CNPM



5- Lặp lại các bước 1-4 để bổ sung các điều kiện vào các giai đoạn chuyển tiếp sau



đây:

a. [nhập thông tin bệnh án] giữa “cho nhập thông tin bệnh án” và “kiểm tra

b.

c.

d.

e.

f.



thông bệnh án”

[Không hợp lệ] giữa “cho nhập thông tin bệnh án” và “kiểm tra thông tin

bệnh án”

[Đã có] giữa “kiểm tra thông tin bệnh án” và “cho đồng ý thêm bệnh án

khác”

[Có] giữa “cho đồng ý thêm bệnh án khác” và “cho nhập thông tin bệnh

án”

[Hợp lệ] giữa “kiểm tra thông tin bệnh án” và “thêm bệnh án mới”

[Không] giữa “cho đồng ý thêm bệnh án khác” và “End State”



Sau khi hoàn tất các bước trên ta được hình như sau:



Page | 35



Điển Cứu UML



Nhập Môn CNPM



4.5- Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)

Một biểu đồ trình tự chỉ ra một cộng tác động giữa một loạt các đối tượng. Khía cạnh quan

trọng của biểu đồ này là chỉ ra trình tự các thông điệp (message) được gửi giữa các đối tượng.

Nó cũng chỉ ra trình tự tương tác giữa các đối tượng, điều sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể

nào đó trong trình tự thực thi của hệ thống. Các biểu đồ trình tự chứa một loạt các đối tượng

được biểu diễn bằng các đường thẳng đứng. Trục thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong

biểu đồ, và biểu đồ chỉ ra sự trao đổi thông điệp giữa các đối tượng khi thời gian trôi qua. Các

thông điệp được biểu diễn bằng các đường gạch ngang gắn liền với mũi tên (biểu thị thông

điệp) nối liền giữa những đường thẳng đứng thể hiện đối tượng. Trục thời gian cùng những

lời nhận xét khác thường sẽ được đưa vào phần lề của biểu đồ.





Sequence Diagram: là sơ đồ mô tả sự tương tác giữa các đối tượng theo

hướng thời gian, nhấn mạnh thứ tự thực hiện các tương tác.



Page | 36



Điển Cứu UML



Nhập Môn CNPM







Mối quan hệ giữa sơ đồ tương tác và sơ đồ lớp:







Các ký hiệu:

 Singleton Objects:







Messages:



Page | 37



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

×