1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Y khoa - Dược >

1/ Tính chất hóa lý của bụi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 33 trang )


2.2/ Phân loại bụi

2.2.1/ Theo nguồn sinh ra bụi (có 2 loại)







Bụi hữu cơ: nguồn gốc từ động vật như lông gia súc, súc vật và bụi thực vật như bông, đay, gỗ,

ngũ cốc, bột giấy….







Bụi vô cơ: như các kim loại (đồng, kẽm, chì, sắt, mangan,…) các khoáng chất (thạch anh, cát, than

chì, amiang…), các loại bụi vô cơ nhân tạo (xi măng, thủy tinh…)







Bụi hỗn hợp: có thể có ở nhiều nơi, trong đó có thể nhiễm lần 30-50% bụi khoáng chất. Loại bụi

này dễ gây bệnh bụi đơn thuần, thí dụ có nhiều silic, amiăng.



2.2.2/ Theo kích thước hạt bụi:







Bụi cơ bản: >10 µm hay bụi lắng, thường có tác hại với mắt.







Bụi dưới dạng mây: 0,1 – 10 µm hay bụi mù.







Bụi dưới dạng khói: < 0,1 µm



2.2.3/ Theo tác hại của bụi có thể phân ra:







Bụi gây nhiễm độc chung (chì, thủy ngân, benzen…)







Bụi dị ứng gây ra viêm mũi, hen, nỗi ban (bụi bông…)







Bụi gây ung thư (bụi quặng và các chất phóng xạ…)







Bụi gây nhiễm trùng (bụi bông, xương tóc).







Bụi gây xơ hóa phổi (bụi thạch anh, silic…).



III. TÁC HẠI CỦA BỤI PHỔI

VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG



3.1/ Tác hại ở đường hô hấp trên



-



Bụi hữu cơ thường dính ở mũi, phế quản gây sung huyết, bài tiết các chất nhờn và phù

thũng.



-



Một số loại bụi hóa học có thể gây viêm loét và thủng vách ngăn mũi như bụi crom, arsen,

xi măng.



-



Bụi vô cơ gây tổn thương niêm mạc đường hô hấp trên,tác dụng kéo dài làm cho niêm

mạc hô hấp dày lên và có thể gây viêm mũi teo.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

×