Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.37 KB, 48 trang )
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
NGUỒN BỨC XẠ
Nguồn liên tục
Nguồn đèn hồng ngoại IR
Đèn Nernst
• Ống thủy tinh dài 20 – 50mm, d = 1 – 2 mm
• Chứa oxyd đất hiếm (ZrO2 và Y2O3) và phát ra bức xạ IR khi
đốt nóng đến 1200 – 2200 0K
Đèn Global
• Chứa thanh SiC dài 40 – 60 mm, d = 4 – 6 mm
• Phát bức xạ IR khi đốt nóng đến 1300 – 1500 oK
Đèn Nichrome
• Chứa dây nichrome cuốn xoắn quanh một ống sứ
• Phát bức xạ IR khi đốt nóng đến 11000K
23
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
NGUỒN BỨC XẠ
Nguồn không liên tục
Nguồn tạo ra bức xạ có độ dài sóng xác định
Đặc trưng là đèn cathode rỗng
(hollow cathode tube)
• Khi áp đặt điện thế → ion
ΔV = 300V; I = 5 – 20 mA
hóa lớp khí trong ống.
• Cation khí sinh ra đập mạnh
vào cathode → bật ra một số
nguyên tử kim loại ⇒ đám
mây nguyên tử.
• Một số nằm ở TT kích thích
và phát ra bức xạ đặc trưng
khi trở về trạng thái cơ bản
24
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
BỘ PHẬN CHỌN SÓNG
Tách ánh sáng đa sắc thành đơn sắc
KÍNH LỌC
Đơn giản nhất, có tác dụng lọc bỏ bớt một phần bức xạ
→ giữ lại dãy sóng hẹp cần thiết
Kính lọc hấp thu
• Làm bằng thủy tinh màu
hoặc lớp keo màu (phẩm
màu + gelatin ép giữa hai
bản thủy tinh)
• Đơn giản, rẻ tiền, độ đơn
sắc không cao
kính lọc giao thoa
CaF2 , MgF2
2 tn
λ =
N
t - chiều dày của
lớp điện môi
n – chiết suất của
25
N – bậc giao thoa lớp điện môi;
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
BỘ PHẬN CHỌN SÓNG
Tách ánh sáng đa sắc thành đơn sắc
BỘ ĐƠN SẮC
Có cấu tạo tinh vi và phức tạp nên đắt tiền
a) bộ đơn sắc dùng lăng kính
b) bộ đơn sắc dùng cách tử
1) Khe vào;
2) thấu kính phân kỳ hoặc gương cầu lồi;
3) bộ phận tán sắc (dispersing element) ;
4) thấu kính hội tụ hoặc gương cầu lõm;
5) khe ra
26
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
BỘ PHẬN CHỌN SÓNG
Tách ánh sáng đa sắc thành đơn sắc
BỘ ĐƠN SẮC – Lăng Kính
Cấu tạo
Bằng vật liệu trong suốt
• Vùng UV: thạch anh
• Vùng VIS : thủy tinh, thạch
anh, nhựa…;
• Vùng IR: muối halogen kim
loại kiềm (KBr, NaCl, LiF, CaF2,
CsI…).
Nguyên tắc
Hướng của bức xạ sau khi truyền qua lăng kính có
chiết suất n > 1 sẽ bị lệch về phía đáy lăng kính
27
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
BỘ PHẬN CHỌN SÓNG
Tách ánh sáng đa sắc thành đơn sắc
BỘ ĐƠN SẮC – Cách tử
Cách tử nhiễu xạ truyền suốt
• là bản phẳng thạch anh hay thủy
tinh dài 3 – 10 cm, mặt sau phủ lớp
nhôm mỏng.
• Trên lớp Al có khắc các vạch song
song và cách đều nhau tuyệt đối
• Số vạch thay đổi theo vùng bức xạ
khảo sát (300 – 2000 vạch/mm (UV –
VIS); 20 - 300 vạch/mm (IR).
Cách tử nhiễu xạ phản xạ
Là bản kim loại nhôm có khắc
vạch song song đều nhau
Độ đơn sắc rất cao nhưng
rất phức tạp, đắt tiền
28
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
CHƯƠNG TRÌNH KHE
Rất quan trọng đối với phổ kế sử dụng bộ đơn sắc
Các bộ phận
Gồm có các khe vào và khe ra đặt trước và sau
cách tử hay lăng kính
Cấu tạo
Bộ phận quan trọng nhất của khe là hai cánh bằng thép
đặc biệt có hình dạng lưỡi dao với mép là đoạn thẳng
⇒ Khi mở, sẽ cho khe có hai đoạn thẳng song song
Khe càng nhỏ → BX càng đơn sắc nhưng cường độ
sẽ càng yếu
Độ rộng làm việc của khe: 0,005 – 0,020 mm
29
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
BỘ PHẬN CHỨA MẪU (CUVET, CELL)
Cấu tạo từ vật liệu
trong
suốt
như
thạch anh (UV-VIS),
thủy tinh, nhựa
(VIS), KBr, NaCl,
LiF, CaF2 (IR)
Khoảng cách trong giữa hai thành (đường kính): 0,05 - 50,00
mm. Phổ biến nhất là 10,00 mm.
30
CẤU TẠO QUANG PHỔ KẾ
BỘ PHẬN DETECTOR
Công dụng
Chuyển năng lượng BXĐT thành tín
hiệu điện (dòng điện hay hiệu thế
mạch đo), dựa trên hai hiệu ứng:
1) hiệu ứng quang điện ;
2) hiệu ứng nhiệt điện.
DETECTOR QUANG
Cấu tạo ống phát quang
DETECTOR NHIỆT
• Cặp nhiệt điện
• Detector hòa điện
(đọc thêm)
Detector quang (tế bào quang điện)
dùng trong máy UV và VIS, gồm
nhiều loại :
• Ống phát quang
• Ống nhân quang…
(đọc thêm trong sách)
31
ĐỊNH LUẬT LAMBERT – BEER
CƯỜNG ĐỘ HẤP THU
Khi BX truyền qua môi trường không trong suốt
⇒ Bị hấp thu một phần bởi vật chất
⇒ Biên độ sóng giảm (số photon giảm)
(nhưng E của BX không đổi)
Tán xạ
IR
I0
IT
IA
Hấp thu
Chiếu chùm BX đơn sắc,
song song (cường độ Io)
theo hướng thẳng góc vào
một chậu đo (bề dày b) chứa
chất hấp thu có nồng độ C
b
Để đo cường độ hấp thu, so sánh cường độ của bức xạ
trước (I0) và sau khi đi qua chất hấp thu (IT ).
32
ĐỊNH LUẬT LAMBERT – BEER
CƯỜNG ĐỘ HẤP THU
Tán xạ
IR
I0
IT
IA
Hấp thu
Chiếu chùm BX đơn sắc,
song song (cường độ Io)
theo hướng thẳng góc vào
một chậu đo (bề dày b) chứa
chất hấp thu có nồng độ C
b
Cường độ bị giảm do hai nguyên nhân
Bị phản xạ ở bề mặt một
lượng IR nếu bề mặt chậu
không nhẵn
Bị hấp thu bởi chất hấp
thu một lượng IA
I0 = IA + IT + IR
bề mặt chậu nhẵn → IR = 0
I0 = IA + IT
33