1. Trang chủ >
  2. Y Tế - Sức Khỏe >
  3. Y học thưởng thức >

Thành phần của huyết tương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 36 trang )


Nồng độ các chất vô cơ trong máu 3 cách biểu thị

1. Tính theo nồng độ g%,g%0,mg%, mg%  ít dùng

Na+ 300 - 340 mg%

Fe2+, Fe3+ vết

Mg2+ 1,7 - 2mg%

K+ 15 - 20 mg %

Ca2+

9 - 11mg%

Cu2+ vết

2. Tính theo nồng độ mili đương lượng trong 100

ml hay 1000ml (mEq%,mEq%0): là khối lượng ion

tính ra mg chia cho hóa trị của ion đó.

23mg

1mEq của Na+

=

-----------= 23mg

1

35,5 mg

1mEq của Cl=

----------- = 35,5 mg

1

40mg

1mEq của Ca2+

=

---------- = 20 mg

2

Company Logo

www.themegallery.



Hoạt động của các chất điện giải ion hóa trong DD

không tỉ lệ thuận với nồng độ các chất biểu thị theo khối

lượng mà một mili đương lượng chất này tương quan

với một mili đương lượng chất khác cho nên biểu thị

theo mEq chính xác và hợp lý hơn theo mg% hay mg%0

và cho khái niệm chính xác về cân bằng điện giải trong

các dịch của cơ thể.



www.themegallery.



Company Logo



Thí dụ: Huyết tương chứa

Na+ 3260 mg%o



= 142 mEq/l



Cl-



= 103 mEq/l



3650mg%o



Như vậy, chỉ cần 103 mEq/l Na+ kết hợp với

103mEq/l Cl-, còn lại 39 mEq/l Na+ sẽ kết hợp với anion

khác như HCO3‑.

Nếu để biểu thị theo mg%o ta thấy lượng Cl- nhiều

hơn Na+.



www.themegallery.



Company Logo



Các chất điện giải chính trong huyết

thanh: Thành phần và phân bố

Nhờ cách biểu thị mà ta còn thấy được có sự cân

bằng anion và cation ở dịch trong và ngoài tế bào, đó là

cân bằng Donnan



Anion trong TB

--------------------Anion ngoài TB



www.themegallery.



Cation ngoài TB

=



---------------------Cation trong TB



Company Logo



3. Tính theo mili phân tử thẩm thấu (mosm/l)





Để đánh giá ASTT (1 osmol chứa 6,02 x 1023

tiểu phân).







ASTT cuả huyết tương chủ yếu là do các chất

điện giải quyết định. Máu toàn phần có ASTT là

305 mosm/l. Trong đó:

Natri



142 mosm/l



Clo



103



Kali



5



Calci



10



Glucose



5,5 (1,1g/L)



Urê



5



www.themegallery.



(0,3 g/L)

Company Logo



+ Bình thường: Glucose và urê ít tham gia vào ASTT

+ Bệnh lý: nồng độ tăng cao trong máu  ASTT tăng

cao.

 Được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hồi sức cấp cứu

và chạy thận nhân tạo.



www.themegallery.



Company Logo



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×