Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 36 trang )
+ Bình thường: Glucose và urê ít tham gia vào ASTT
+ Bệnh lý: nồng độ tăng cao trong máu ASTT tăng
cao.
Được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hồi sức cấp cứu
và chạy thận nhân tạo.
www.themegallery.
Company Logo
Thành phần hữu cơ
Được biểu thị theo nồng độ mg%, mg%0
hoặc mol/l, mmol/l.
•
Protein: là TP quan trọng nhất.
+ Bình thường: ~ 60-80g/l. Bằng phương
pháp điện di, phân tích protein huyết thanh
thành 5 TP: Albumin, Globulin α1, Globulin α2,
Globulin β và Globulin γ.
+ Protein huyết thanh có thể ở dạng tự
do hay kết hợp với lipid (lipoprotein), với
glucid (glucoprotein), với acid nucleic
(nucleoprotein).
www.themegallery.
Company Logo
1. Albumin
Chiếm ~ 56,6 %. Được tổng hợp ở gan quan trọng
trong duy trì ASTT máu và tham gia vc các chất không
tan/máu như: Bilirubin tự do, acid béo, 1 số thuốc và
vitamin tan /dầu.
Là một protein hình cầu, cấu tạo bởi một chuỗi
polypeptid có 610 acid amin (PTL: 79.000). Đổi mới tương
đối nhanh, thời gian bán hủy:7 ngày.
www.themegallery.
Company Logo
Thay đổi bệnh lý về nồng độ albumin:
•
Albumin : ít có ý nghĩa LS, gặp trong các trường hợp
máu bị cô đặc, mất nước,...
•
Albumin : thường gặp trên LS và được chia làm 3
nhóm:
www.themegallery.
Company Logo
Nhóm 1: Giảm albumin huyết thanh do thiếu nguyên
liệu tổng hợp (trong suy dinh dưỡng, thiếu protid).
Nhóm 2: Giảm albumin do chức năng gan giảm (nơi
tổng hợp)
Nhóm 3: Giảm albumin HT do tăng đào thải albumin qua
thận, gặp trong viêm cầu thận, viêm ống thận, nhiễm
độc,...
www.themegallery.
Company Logo
2. Globulin
Là nhóm protein phức tạp gồm nhiều loại có TLPT
160.000 - 180.000; chia 4 nhóm lớn: Globulin α1,
α2 , β và γ
Điện di protein HT có kết quả:
Globulin α1: 5,5%
α2: 7,5 %
β:
11,7 %
γ:
18,6 %
Tỷ số A/G (bình thường: 1,5 - 2): trong 1 số
trường hợp bệnh lý:
• Giảm Albumin (thiếu protid)
• Tăng Globulin (collagen, nhiễm trùng)
• Giảm Alb và tăng Globulin (xơ gan, viêm
thận)
Company Logo
www.themegallery.
Một số protein đặc biệt của huyết tương:
• Glucoprotein
• Các Globulin miễn dịch (Ig)
• Haptoglobin
• Interferon
• Transferin
• Fibrinogen
• Seruloplasmin
• Hệ thống chống đông máu, bổ thể,...
www.themegallery.
Company Logo
3. Lipid: Lipid toàn phần trong HT là 4-7 g/L
4. Cholesterol:
- Cholesterol toàn phần: 1,5 - 2,6 g/L
- 6,5 mmol/L)
- Cholesterol tự do:
0,35 - 0,90 g /L
- Cholesterol ester:
1,10 - 1,60 g /L
- Tỷ số
C ester
----------------
=
65 - 75 %
C toàn phần
Phân biệt ý nghĩa lâm sàng của HDL Cholesterol và LDL.
www.themegallery.
Company Logo
(4
5.Enzyme: chia 2 nhóm
+ Các enzym HT có chức năng: là các enzym được
bài tiết vào trong máu và thực hiện các chức
năng xúc tác. Đại diện là enzym gây đông máu,
lipase,...Nói chung, nồng độ các enzym tương
đối cao trong HT hơn so với các tổ chức khác.
+ Các enzym HT không có chức năng: là các
enzym được bài tiết vào máu nhưng không hoạt
động vì không có cơ chất. Nồng độ của các
enzym này thấp hơn nhiều (hàng triệu lần) so
với nồng độ của chúng trong các tổ chức.
www.themegallery.
Company Logo
- Các enzym ngoại tiết: được các tổ chức tiết ra và
bài tiết vào máu như Phosphatase kiềm của
gan, phosphatase acid của tuyến tiền liệt,
Amylase và lipase của tụy,...
- Các enzym của TB hoặc dưới TB hay enzym chỉ
thị: thường loại này không có hoặc có rất ít
trong HT. Hoạt tính tăng trong HT tổn thương
các TB hoặc các bào quan. TD: LDH, GOT,
GPT,... được quan tâm nhiều hơn vì sự xuất
hiện hoặc sự tăng hoạt tính trong HT phản ánh
trạng thái chức năng và bệnh lý của các CQ
tương ứng.
www.themegallery.
Company Logo
6.Những chất có nitrogen non protein:
Là những
sản phẩm thoái hóa của protid và acid amin , AN, Hb như:
- Urê
- Acid uric
- Creatinin
- Bilirubin
- Amoniac (NH3)
www.themegallery.
Company Logo