Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.44 KB, 43 trang )
Ví dụ 3:
Amiodaron
Diclofenac
5. AMID (-CONH-)
A. Định tính: Thủy phân = dd acid, Định tính phần amin và acid tạo thành.
-CO-NH- +
+ Phần -NH2:
+
H /H2O
-COOH +
-NH2
* amin thẳng b1, b2: P/ư với TT Ninhydrin cho màu xanh tím
* Ar-NH2: Tạo phẩm màu nito
+ Phần -COOH: * tan/dd kiềm
* tác dụng với muối tạo muối mới (màu, tủa)
* CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 (mùi dầu chuối)
2. Định lượng: -Thủy phân/HCl, sau đó:
+Ar-NH2: pp đo nitrit
+ Tạo phức màu với Ninhydrin đo quang
6. AMINO ACID
A. Định tính: dựa vào tính lưỡng tính của hợp chất, có khả năng tan tốt trong cả dung dịch acid và
kiểm.
-
Phản ứng với thuốc thử Ninhydrin tạo phức màu tím.
Tạo muối phức nội với các cation kim loại nặng(Cu
B. Định lượng:
-
Phương pháp đo acid trong môi trường khan.
Đo quang
2+
cho phức màu xanh).
7. Nhóm Hydrazin (-NH-NH2 )
A. Định tính:
- Phản ứng với thuốc thử nitrobezaldehyd tạo tủa vàng của hydrazon.
-
Phản ứng ngưng tụ aldehyde tạo hydrazon màu vàng.
-
Có tính khử, cho tác dụng với thuốc thử Fehling giải phòng Cu 2O.
B. Định lượng : dựa vào tính khử của hydrazide, định lượng bằng KIO3 , chỉ thị đo thế.
8. NHÓM –OH PHENOL VÀ DẪN XUẤT
A. Định tính
+Tính khử: tác dụng với TT Feling, đun, cho tủa đỏ gạch Cu 2O
+Tác dụng với FeCl3 tạo phức phenolat màu xanh tím
* Trường hợp nhân có hai nhóm OH kề nhau:
+ Tác dụng với FeCl3 cho phức màu đỏ
+ Tính khử mạnh: ( 2-OH phenol) tác dụng với TT Fehling, đun, cho tủa đỏ gạch Cu 2O và dung dịch hanh vàng
+ Với Fe(III) : cho màu vàng (Quinon)
+ với Fe(II) tartrat ( pH 8,5) muối màu đỏ tím
B. Định lượng
Tạo phức màu rồi đem đo quang
Đo phổ UV hoặc độ hấp thụ riêng
Đo base trong môi trường khan
Ví dụ 4.
HYDRALAZIN.
LEVODOPA
Paracetamol