Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 44 trang )
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Tuy nhiên loại ULD này không đáp ứng được các yêu cầu về an toàn, kết cấu
và hệ thống chịu tải của máy bay. Vì thế không được coi như hầm hàng di động
của máy bay, nhưng lại rất tiện lợi cho việc phục vụ hàng hóa dưới mặt đất.
Việc vận chuyển ULD này chỉ được phép sử dụng trên một số loại máy bay
nhất định dưới sự phê chuẩn của hãng sử dụng máy bay.
Không được xếp lên sàn máy bay thân rộng chở hàng hoặc máy bay kết hợp
chở hàng và chở khách. Được phép xếp ở sàn với điều kiện phải đảm bảo dây
chằng, lưới chắc chắn, tránh sự va đập và trần và vách ngăn.
4.2.
Các loại ULD của tàu bay
4.2.1.
Pallet
là một bục phẳng, có kích thước tiêu chuẩn, thường không dày quá 1 inch và có
rãnh quanh rìa để chằng lưới, trên đó hàng hóa được chất xếp, chằng buộc trước
khi xếp lên máy bay. Pallet có thể xếp hàng rời nhanh chóng bằng băng chuyền
hàng hóa được giữ chặt trên pallet nhờ lồng hoặc lưới. Khi xếp lên máy bay, mâm
được khóa chặt bởi hệ thống chốt giữ trên sàn của tàu bay, đảm bảo không xê dịch
khi tàu bay lên xuống.Theo quy định của IATA có các loại pallet chủ yếu sau:
21
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Nguồn: Tài liệu nghiệp vụ phòng phục vụ hàng hóa – Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội Bài.
4.2.2.
Igloo
là thiết bị chất xếp của tàu bay, hình dạng mở phía, không đáy, làm bằng sợi thủy
tinh, hợp kim hoặc vật liệu khác thích hợp. Độ dốc phù hợp với vỏ khung tàu bay.
Igloo dùng chụp lên pallet và giữ hàng. Có 2 loại igloo:
+Igloo không kết cấu: có dạng lông mở hai đầu. Kết hợp với một pallet tạo thành
một đơn vị hàng hóa hở ở hai đầu. Loại này dùng kết hợp với lưới tàu bay.
+Igloo kết cấu: có dạng lồng kín, nhưng không có đáy. Sư dụng với pallet tạo
thành một đơn vị hàng hóa riêng biệt, không cần dùng lưới để chụp lên.
22
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
4.2.3.
Container
là thiết bị chất xếp của tàu bay, hình dạng được thiết kế cố định phù hợp với từng
khoang trên tàu bay. Gồm 3 loại:
+Container liên phương thức: container 20 hay 40 feet với chiều rộng và chiều cao là
8 feet. Loại này chỉ có thể xếp trên khoang chính của máy bay chở hàng hoặc hỗn
hợp thân rộng. Ngoài ra còn kết hợp chở được trên đường bộ lẫn tàu thủy, đường sắt.
+Container chất xếp ở khoang trên ( main deck container ) chỉ được chất xếp ở
khoang chính của máy bay thân rộng chở hàng hoặc hỗn hợp ( combi A/C ).
+Container chất xếp ở khoang dưới ( lower deck container ) chỉ được chất xếp ở
khoang dưới của máy bay. Chiều cao của container khoang dưới này không được quá
64 inch. Có 2 loại:
Loại nửa kích cỡ có thể xếp hai thùng hai bên cho mỗi vị trí xếp thùng.
Loại đủ kích cỡ ( Full size ) xếp một vị trí xếp thùng.
Bảng kích thước container theo tiêu chuẩn IATA
23
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
IATA STD
L
H
W
Cu. ft.
1*
84
76/66/45
102
358
2*
84
76/45
119
404
3
84
45
102
223
4
84
45
119
260
5*
84
76/45
58
198
6*
84
76/66
42
154
7
84
45
58
127
8
84
45
39
88
9
58
45
41
63
10
41
58
50
70
11
84
70
52
177
12
42
70
52
88
13
42
45
52
57
14
42
35
52
44
15
42
45
40
44
16
42
45
29
33
17
42
26
29
18
4.3.
Nhận biết ULD ( Identification )
Có rất nhiều loại ULD sử dụng trong việc vận chuyển hàng hóa bằng đường
hàng không. Mỗi loại có kích cỡ riêng phù hợp cho việc chất xếp của từng loại
máy bay. Để xác định và nhận biết được những loại ULD khác nhau cho phù
hợp vớ từng loại máy bay, người ta dựa vào các kí hiệu ( code ) và chữ số đã
được IATA phê chuẩn.
Code nhận biết ULD gồm có 9 kí tự số và chữ. Trong đó:
3 kí tự đầu tiên chỉ loại ULD, kích thước đáy và kích cỡ thân của ULD hoặc
khả năng thích hợp trên các loại máy bay khác nhau.
4 kí tự tiếp theo chỉ sô thứ tự
2 kí tự cuối cùng thể hiện code 2 chữ của công ty sở hữu ULD
24
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Ví dụ: P1P 3065 TG
P1P: chỉ loại ULD ( P: là ULD ( Pallet ))
1: chỉ kích cỡ
P: chỉ khả năng chất lên các máy bay khác nhau.
3065: chỉ số thứ tự dùng để quản lý ULD
TG: chỉ code 2 chữ của hãng sở hữu mâm, thùng ( Thai Airways )
d.1. Chữ đầu tiên của code nhận biết ULD
Chỉ loại ULD và được phê chuẩn hay không được phê chuẩn
A: ULD được phê chuẩn
D: ULD không được phê chuẩn
F: Mâm không được phê chuẩn
G: Mâm có lưới không được phê chuẩn
H: Chuồng ngựa
K: Chuồng trâu, bò
M: Thùn có máy lạnh không được phê chuẩn
P: Mâm được phê chuẩn
R: Thùng được phê chuẩn có máy lạnh
U: Igloo không được phê chuẩn
d.2. Chữ thứ hai hoặc số chỉ kích thước đáy của ULD
Code chữ ( số )
A (1)
B (2)
E
F
G (7)
H
J
K,V
L (9)
M (6)
N
P
Q
Kích thước
2235 x 3157 mm ( 88 x 125 in )
2235 x 2743 mm ( 88 x 108 in )
2235 x 1346 mm ( 88 x 53 in )
2438 x 2991 mm ( 96 x 117 ¾ in )
2438 x 6058 mm ( 96 x 238 ½ in )
2438 x 9125 mm ( 96 x 359 ¼ in )
25
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
2438 x 12192 mm ( 96 x 359 in )
1534 x 1562 mm ( 60.4 x 61.5 in )
1534 x 3157 mm ( 60.4 x 125 in )
2438 x 3157 mm ( 96 x 125 in )
2438 x 3157 mm ( 61.5 x 96 in )
1198 x 1534 mm ( 47 x 60.4 in )
1534 x 2438 mm ( 60.4 x 96 in )
d.3. Chữ hoặc số thứ ba chỉ kích cỡ thân của ULD để chất hàng. Tuy nhiên
kích thước thân của các loại ULD này dựa trên diện tích tỏng của khoang hàng.
Mỗi ULD được đánh mã code hoặc dán nhãn theo sự khác nhau của các loại
máy bay chuyên chở chúng.
Code của hãng sở hữu ULD ( ha chữ cuối )
Dùng ULD hai chữ của hãng qua đó dễ dàng nhận thấy hãng sở hữu ULD đó
( VN, AF, TG,…)
Code nhận dạng của IATA được ghi rõ phía ngoài ULD với trọng lượng cả vỏ
tối đa và trọng lượng vỏ ULD. Đối với mâm ghi ở rìa của mâm.
MGW ( Maximum gross weight ) trọng lượng cả vỏ tối đa
Tare weight: trọng lượng vỏ thùng
Ví dụ: PAP5001VN MGW 6804 TARE 240 KGS
42R AKE15607VN SGN 588 F1
42R: vị trí chất xếp ( Hầm hàng trước khoang 2, hàng thứ 2 bên phải )
AKE15607VN: loại ULD, số hiệu và hãng sở hữu
SGN: chặng đến cuối của ULD
588: trọng lượng ULD
F1: tính chất thùng ULD
4.4.
Các loại container + pallet:
Common designation: LD-1
IATA ULD code: AKC
Maximum gross weight: 1,588 kg (3,501 lb)
Tare weight: 70 to 170-kg (155 to 375-lb)
26
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
Common
designation:
IATA ULD code: DPE
NHÓM 1
LD-2
Maximum gross weight: 1,225 kg (2,700 lb)
Tare weight: 92 kg (203 lb)
27
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Common designation: LD-3
IATA ULD code: AKE
Maximum gross weight: 1,588 cm (3,500 lb)
Tare weight: 82 kg (181 lb)
Common designation: LD-3 Reefer
IATA ULD code: RKN
Maximum gross weight: 1,588 cm (3,500 lb)
Tare weight: 210 kg (463 lb)
Common designation: LD-4
IATA ULD code: ALP
Maximum gross weight: 2,449 kg (5,399 lb)
Tare weight: 120 kg (264 lb)
28
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
29
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Common designation: LD-6
IATA ULD code: ALF
Maximum gross weight: 3,175 kg (7,000 lb)
Tare weight: 230 kg (507 lb)
Common designation: LD-7
IATA ULD code: PAD P1P pallet with folding wings and net
Maximum gross weight: 5,000 kg (11,023 lb)
Tare weight: 152 kg (335 lb)
30
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Common designation: M-6
IATA ULD code: PRA 16-ft flat pallet with twin car racks as VRA
Maximum gross weight: 8,900 kg (19,621 lb), vehicle for
upper rack must not exceed 1,800 kg (3,968 lb)
Tare weight: 400 kg (882 lb)
747F nose cargo door only
31